• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Băng 冫 (+14 nét)
  • Pinyin: Níng
  • Âm hán việt: Ngưng
  • Nét bút:丶一ノフノ一一ノ丶フ丶フ丨一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰冫疑
  • Thương hiệt:IMPKO (戈一心大人)
  • Bảng mã:U+51DD
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 凝

  • Cách viết khác

    𠘥 𡷪

Ý nghĩa của từ 凝 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Ngưng). Bộ Băng (+14 nét). Tổng 16 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: ngưng đọng, Đông lại, đọng lại, đặc lại, cứng lại, dắn lại, Thành tựu, hình thành, Tụ tập, Dừng, ngừng lại. Từ ghép với : “ngưng tập” tụ lại., “ngưng trang” đẹp lộng lẫy. Chi tiết hơn...

Ngưng

Từ điển phổ thông

  • ngưng đọng

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðọng lại. Chất lỏng đọng lại gọi là ngưng.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Đông lại, đọng lại, đặc lại, cứng lại, dắn lại

- “Mạc trung thảo hịch nghiễn thủy ngưng” (Tẩu mã xuyên hành phụng tống xuất sư tây chinh 西) Trong trướng viết hịch, nước nghiên mực đông đặc.

Trích: Sầm Tham

* Thành tựu, hình thành

- “Cẩu bất chí đức, chí đạo bất ngưng yên” , (Chương 27.5) Nếu không phải là bậc đức hạnh hoàn toàn thì đạo chí thiện không thành tựu được.

Trích: Trung Dung

* Tụ tập

- “ngưng tập” tụ lại.

* Dừng, ngừng lại

- “Phong ngưng bắc lâm mộ” (Cú ) Gió ngừng ở rừng phía bắc lúc chiều tối.

Trích: Tôn Xử Huyền

* Củng cố

- “Kiêm tịnh dị năng dã, duy kiên ngưng chi nan yên” , (Nghị binh ) Kiêm quản thì dễ, chỉ làm cho vững mạnh mới khó thôi.

Trích: Tuân Tử

Tính từ
* Đông, đọng

- “Ôn tuyền thủy hoạt tẩy ngưng chi” (Trường hận ca ) Nước suối ấm chảy mau, rửa thân thể mịn màng như mỡ đông.

Trích: Bạch Cư Dị

* Lộng lẫy, hoa lệ, đẹp đẽ

- “ngưng trang” đẹp lộng lẫy.

Phó từ
* Chăm chú, chuyên chú

- “Ngưng thê khuy quân quân mạc ngộ” (Thành thượng tà dương y lục thụ từ ) Đăm đăm nhìn lén chàng mà chàng không hay biết.

Trích: Trang Vực

* Chậm rãi, thong thả

- “Hoãn ca mạn vũ ngưng ti trúc, Tận nhật quân vương khán bất túc” , (Trường hận ca ) Ca thong thả, múa nhẹ nhàng, (đàn) chậm rãi tiếng tơ tiếng trúc, Suốt ngày, quân vương xem vẫn cho là không đủ.

Trích: Bạch Cư Dị