- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Quỷ 鬼 (+5 nét)
- Pinyin:
Bó
, Pò
, Tuò
- Âm hán việt:
Bạc
Phách
Thác
- Nét bút:ノ丨フ一一ノ丨フ一一ノフフ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰白鬼
- Thương hiệt:HAHI (竹日竹戈)
- Bảng mã:U+9B44
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 魄
Ý nghĩa của từ 魄 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 魄 (Bạc, Phách, Thác). Bộ Quỷ 鬼 (+5 nét). Tổng 14 nét but (ノ丨フ一一ノ丨フ一一ノフフ丶). Ý nghĩa là: Vía (tinh khí của con người), Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn, Ánh sáng trăng, Cặn bã, Vía (tinh khí của con người). Từ ghép với 魄 : lạc bạc [luòbó] (văn) Khốn đốn;, “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía, “hồn phi phách tán” 魂飛魄散 hồn bay phách tán., 氣魄 Khí phách. Xem 魄 [bó], [tuò]., “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
- Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
- Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
- Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 落魄(泊)
- lạc bạc [luòbó] (văn) Khốn đốn;
* 旁魄
- bàng bạc [pángbó] (văn) Mênh mông. Xem 魄 [pò], [tuò].
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Vía (tinh khí của con người)
- “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía
- “hồn phi phách tán” 魂飛魄散 hồn bay phách tán.
* Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn
- mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
* Ánh sáng trăng
- “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
Trích: Lô Đồng 盧仝
* Cặn bã
- “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
Trích: Trang Tử 莊子
Từ điển phổ thông
- 1. vùng tối trên mặt trăng
- 2. vía (hồn vía)
Từ điển Thiều Chửu
- Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
- Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
- Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
- Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Tinh lực hoặc tinh thần mạnh mẽ
- 氣魄 Khí phách. Xem 魄 [bó], [tuò].
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Vía (tinh khí của con người)
- “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía
- “hồn phi phách tán” 魂飛魄散 hồn bay phách tán.
* Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn
- mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
* Ánh sáng trăng
- “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
Trích: Lô Đồng 盧仝
* Cặn bã
- “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
Trích: Trang Tử 莊子
Từ điển Thiều Chửu
- Vía. Phàm vật gì tinh khí hết kiệt, chỉ còn hình chất lại gọi là phách.
- Chỗ không có ánh sáng. Vì thế mặt trăng ngày mồng một gọi là tử phách 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là sinh phách 生魄.
- Một âm là thác. Lạc thác 落魄 bơ vơ, người thất nghiệp không nơi nương tựa vậy.
- Một âm là bạc. Bàng bạc 旁魄 rộng mông mênh.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 落魄
- lạc thác [luòtuò] Bơ vơ, long đong. Cg. 落拓. Xem 魄 [bó], [pò].
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Vía (tinh khí của con người)
- “thất hồn lạc phách” 失魂落魄 hết hồn hết vía
- “hồn phi phách tán” 魂飛魄散 hồn bay phách tán.
* Ánh sáng trăng đầu tháng chưa hoàn toàn
- mặt trăng ngày mồng một gọi là “tử phách” 死魄, mặt trăng ngày rằm gọi là “sinh phách” 生魄.
* Ánh sáng trăng
- “Tiệm thổ mãn luân phách” 漸吐滿輪魄 (Nguyệt thực 月蝕) Từ từ nhả ra một vầng sáng trăng tròn đầy.
Trích: Lô Đồng 盧仝
* Cặn bã
- “Nhiên tắc quân chi sở độc giả, cổ nhân chi tao phách dĩ phù” 然則君之所讀者, 古人之糟魄已夫 (Thiên đạo 天道) Cái mà nhà vua đọc, là cặn bã của người xưa mà thôi.
Trích: Trang Tử 莊子