- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Thủ 手 (+4 nét)
- Pinyin:
Huá
, Zhǎo
- Âm hán việt:
Hoa
Qua
Trảo
- Nét bút:一丨一一フノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰⺘戈
- Thương hiệt:QI (手戈)
- Bảng mã:U+627E
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 找
Ý nghĩa của từ 找 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 找 (Hoa, Qua, Trảo). Bộ Thủ 手 (+4 nét). Tổng 7 nét but (一丨一一フノ丶). Ý nghĩa là: Bơi thuyền., Tìm kiếm., Tìm kiếm, Bù vào chỗ thiếu, Thối lại, trả lại. Từ ghép với 找 : 找工作 Tìm việc làm, kiếm việc, 找出路 Tìm lối thoát, 找各種藉口 Tìm đủ mọi cớ, 找錢 Trả lại tiền, 找不開 Không đủ tiền thối lại Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Bơi thuyền.
- Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu.
- Tìm kiếm.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tìm, kiếm
- 找工作 Tìm việc làm, kiếm việc
- 找出路 Tìm lối thoát
- 找各種藉口 Tìm đủ mọi cớ
* ② Trả lại, thối lại
- 找錢 Trả lại tiền
- 找不開 Không đủ tiền thối lại
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Tìm kiếm
- “Bình Nhi đái trạc tử thì khước thiếu liễu nhất cá, tả hữu tiền hậu loạn trảo liễu nhất phiên, tung tích toàn vô” 平兒帶鐲子時卻少了一個, 左右前後亂找了一番, 蹤跡全無 (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc Bình Nhi định đeo vòng vào tay thì thấy thiếu một cái, phải trái trước sau tìm lung tung một lượt, chẳng còn dấu vết nào cả.
Trích: “tầm trảo” 尋找 tìm kiếm, tìm tòi. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Bù vào chỗ thiếu
- “Tiền giả lĩnh ngân nhị thập lượng, nhưng khiếm ngũ lượng. Giá cá tựu thị khách nhân, cân lai trảo ngân tử đích” 前者領銀二十兩, 仍欠五兩. 這個就是客人, 跟來找銀子的 (Đệ bát thập cửu hồi) Trước đây mang đi hai mươi lạng tiền, còn thiếu năm lạng. Anh kia là người lái (lợn), theo lại đây lấy số tiền còn thiếu.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Thối lại, trả lại
- “trảo tiền” 找錢 thối lại tiền.
Từ điển phổ thông
- 1. bù vào chỗ thiếu
- 2. tìm kiếm
Từ điển Thiều Chửu
- Bơi thuyền.
- Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu.
- Tìm kiếm.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tìm, kiếm
- 找工作 Tìm việc làm, kiếm việc
- 找出路 Tìm lối thoát
- 找各種藉口 Tìm đủ mọi cớ
* ② Trả lại, thối lại
- 找錢 Trả lại tiền
- 找不開 Không đủ tiền thối lại
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Tìm kiếm
- “Bình Nhi đái trạc tử thì khước thiếu liễu nhất cá, tả hữu tiền hậu loạn trảo liễu nhất phiên, tung tích toàn vô” 平兒帶鐲子時卻少了一個, 左右前後亂找了一番, 蹤跡全無 (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc Bình Nhi định đeo vòng vào tay thì thấy thiếu một cái, phải trái trước sau tìm lung tung một lượt, chẳng còn dấu vết nào cả.
Trích: “tầm trảo” 尋找 tìm kiếm, tìm tòi. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Bù vào chỗ thiếu
- “Tiền giả lĩnh ngân nhị thập lượng, nhưng khiếm ngũ lượng. Giá cá tựu thị khách nhân, cân lai trảo ngân tử đích” 前者領銀二十兩, 仍欠五兩. 這個就是客人, 跟來找銀子的 (Đệ bát thập cửu hồi) Trước đây mang đi hai mươi lạng tiền, còn thiếu năm lạng. Anh kia là người lái (lợn), theo lại đây lấy số tiền còn thiếu.
Trích: Tây du kí 西遊記
* Thối lại, trả lại
- “trảo tiền” 找錢 thối lại tiền.