• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Thổ 土 (+11 nét)
  • Pinyin: Chén
  • Âm hán việt: Trần
  • Nét bút:丶一ノフ丨丨一一フノフ一丨一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿸鹿土
  • Thương hiệt:IPG (戈心土)
  • Bảng mã:U+5875
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 塵

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𡐪 𡑁 𡒲 𡔚 𦧄 𪋻

Ý nghĩa của từ 塵 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trần). Bộ Thổ (+11 nét). Tổng 14 nét but (ノフフノフ). Ý nghĩa là: 1. bụi bặm, 2. trần tục, 3. nhơ bẩn, Trần tục., Nhơ bẩn.. Từ ghép với : Trừ bụi, quét bụi, Máy hút bụi, Trên bàn có nhiều bụi, Hồng trần, “tiền trần” sự nghiệp của tiền nhân để lại Chi tiết hơn...

Trần

Từ điển phổ thông

  • 1. bụi bặm
  • 2. trần tục
  • 3. nhơ bẩn

Từ điển Thiều Chửu

  • Bụi, chỗ xe ngựa đông đúc gọi là trần hiêu .
  • Dấu vết, như vọng trần vật cập mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp.
  • Trần. Phật cho sắc, tiếng, hương, vị, xúc (chạm biết) và pháp là sáu trần, nghĩa là bao nhiêu thứ ham muốn bậy bạ đều vì sáu món đó mà khởi lên làm loạn chân tính.
  • Trần tục.
  • Nhơ bẩn.
  • Lâu, có ý nghĩa như chữ trần .
  • Sách đạo Lão cho một đời là nhất trần .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bụi, bụi bặm

- Trừ bụi, quét bụi

- Máy hút bụi

- Trên bàn có nhiều bụi

* ② (cũ) Cõi trần, trần tục, cõi đời

- Hồng trần

* ③ (văn) Dấu vết

- Ngưỡng vọng dấu vết của người mà không theo kịp

* ④ (tôn) Trần

- Sáu thứ ham muốn bậy bạ của con người (gồm sắc, thanh, hương, vị, xúc, pháp)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bụi

- “Mãn diện trần hôi yên hỏa sắc” 滿 (Mại thán ông ) Mặt đầy sắc tro bụi khói lửa.

Trích: “trần hiêu” nơi ồn ào bụi bặm. Bạch Cư Dị

* Dấu vết, tung tích

- “tiền trần” sự nghiệp của tiền nhân để lại

- “vọng trần vật cập” mến trọng cái dấu vết của người mà không thể kịp.

* Thế gian, cõi đời

- “hồng trần” chốn bụi hồng, cõi đời phồn hoa.

* Tỉ dụ chiến tranh, họa loạn

- “Tứ phương tiệm thái, biểu lí vô trần” , (Tự Cừ Mông Tốn truyện ) Bốn phương dần dần yên ổn, trong ngoài không còn gió bụi loạn li.

Trích: Ngụy thư

* Đơn vị đo lường cực nhỏ

- “Vi, trần, miểu, hốt...” , , , ... (Thì hiến chí nhất ).

Trích: Thanh sử cảo 稿

* “Trần” (thuật ngữ Phật giáo)

- Phật cho sắc, tiếng, hương, vị, xúc và pháp là “lục trần” , nghĩa là bao nhiêu thứ ham muốn đều vì sáu món đó mà khởi lên làm loạn chân tính.

* Sách đạo Lão cho một đời là “nhất trần”
* Họ “Trần”
Tính từ
* Dung tục, phàm tục

- “trần lậu” phàm tục thiển lậu.

* Dùng làm khiêm từ

- “trần mục” làm bẩn mắt ngài.

* Lâu

- “Ta vãng sự vị trần, tân sầu hoàn chức” , (Nhị lang thần , Từ ) Than ôi chuyện cũ chưa lâu, buồn mới đã kết.

Trích: Ngô Tiềm

Động từ
* Làm bốc bay bụi bẩn, làm cho dơ bẩn, ô nhiễm

- “Vô tương đại xa, Chi tự trần hề” , (Tiểu nhã , Vô tương đại xa ) Đừng phụ đẩy xe to, Chỉ làm nhơ bẩn mình thôi.

Trích: Thi Kinh