- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Hoả 火 (+6 nét)
- Pinyin:
Wū
, Wù
- Âm hán việt:
Ô
- Nét bút:ノ丨フ一一フ丶丶丶丶
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:HRYF (竹口卜火)
- Bảng mã:U+70CF
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 烏
-
Giản thể
乌
-
Cách viết khác
於
𠂶
𡖗
𡗃
𤚶
𥾪
Ý nghĩa của từ 烏 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 烏 (ô). Bộ Hoả 火 (+6 nét). Tổng 10 nét but (ノ丨フ一一フ丶丶丶丶). Ý nghĩa là: con quạ, Con quạ, tiếng gọi tắt của “ô nha” 烏鴉, Theo truyền thuyết, trong mặt trời có con quạ, nên gọi “ô” 烏 là mặt trời, Họ “Ô”, Đen. Từ ghép với 烏 : ô nha [wu ya] Con quạ;, 烏乎在? Ở nơi nào?, 果烏在哉? Thật là ở đâu? (Liễu Hà Đông tập), “ô vân” 烏雲 mây đen, “ô phát” 烏髮 tóc đen. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Con quạ, quạ con biết mớm quạ già cho nên sự hiếu dưỡng cha mẹ gọi là ô điểu chi tư 烏鳥之私.
- Sắc đen, như ngựa đen gọi là ngựa ô, gà đen gọi là gà ô, v.v.
- Ô hô 烏乎 than ôi!
- Ô ô 烏烏 ố ố, tiếng hát phào ra.
- Sao, dùng làm lời trợ từ, như ô hữu 烏有 sao có?
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Quạ
- 月落烏啼霜滿天 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế
* ③ (văn) Đâu, chỗ nào
- 烏乎在? Ở nơi nào?
- 果烏在哉? Thật là ở đâu? (Liễu Hà Đông tập)
- 君子烏乎取? Người quân tử lấy được ở chỗ nào? (Liễu Hà Đông tập)
* ④ (văn) Làm sao, sao (biểu thị ý phản vấn)
- 且夫齊楚之事,又烏足道乎! Việc của Tề, Sở, làm sao lại đáng nói! (Hán thư)
- 故亂世之主,烏聞至樂? Cho nên vua chúa đời loạn lạc, làm sao nghe được thứ nhạc hay nhất (Lã thị Xuân thu)
- 不知言之人,烏可與言? Người không biết nghe lời nói, làm sao có thể nói chuyện với họ được? (Hàn Dũ
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Con quạ, tiếng gọi tắt của “ô nha” 烏鴉
- “Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên” 月落烏啼霜滿天 (Phong kiều dạ bạc 楓橋夜泊) Trăng lặn, quạ kêu, sương đầy trời.
Trích: quạ con biết mớm quạ già, cho nên sự hiếu dưỡng cha mẹ gọi là “ô điểu chi tình” 烏鳥之情. Trương Kế 張繼
* Theo truyền thuyết, trong mặt trời có con quạ, nên gọi “ô” 烏 là mặt trời
- “ô thố” 烏兔 vừng ô bóng thỏ (mặt trời và mặt trăng).
Động từ
* Nhuộm đen
- “Ô tì phát” 烏髭髮 (Bổn thảo cương mục 本草綱目, Lễ tràng 鱧腸) Nhuộm đen râu tóc.
Trích: Lí Thì Trân 李時珍
Phó từ
* Biểu thị phản vấn: sao, đâu, làm sao? § Dùng như “hà” 何, “an” 安, “na lí” 哪裡, “chẩm ma” 怎麼
- “Ô đổ kì dĩ vi khoái dã tai!” 烏睹其以為快也哉! (Hoàng Châu Khoái Tai đình kí 黃州快哉亭記) Đâu thấy được là khoái!
Trích: “ô hữu” 烏有 sao có? Tô Triệt 蘇轍
Trạng thanh từ
* “Ô ô” 烏烏 ố ố, tiếng hát phào ra