Các biến thể (Dị thể) của 并
-
Phồn thể
並
併
-
Cách viết khác
幷
竝
竮
𠀤
𢆙
𥩵
Ý nghĩa của từ 并 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 并 (Bình, Bính, Phanh, Tinh, Tính, Tỉnh, Tịnh). Bộ Can 干 (+3 nét). Tổng 6 nét but (丶ノ一一ノ丨). Ý nghĩa là: 1. hợp, gồm, Hợp, gồm., Hợp, tụ hợp, Bao gồm, Thôn tính, chiếm nuốt. Từ ghép với 并 : 吞併 Thôn tính, nuốt trửng, 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một, 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng, 同時並舉 Song song tiến hành, 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau Chi tiết hơn...
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại
- 吞併 Thôn tính, nuốt trửng
- 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một
- 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám)
* ② Đặt kề nhau (dùng như 並列)
- 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao
* ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau
- 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng
* ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc
- 同時並舉 Song song tiến hành
- 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau
- 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện)
- 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí)
* ⑤ Cùng, cùng nhau
- 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí)
* ⑥ Cùng, đều, tất cả đều
- 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh
* ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同)
- 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư
* ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連)
- 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị
* ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định
- 並不太難 Chả có gì khó lắm
- 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu
- 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc
* ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與)
- 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình
* ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕)
- 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư
* (văn) ① Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌)
- 國爵幷焉 Vứt bỏ những tước vị nhà nước ban cho (Trang tử)
* ② Đều, cùng (một lúc)
- 天降禍于周,俾我兄弟幷有亂心 Trời giáng hoạ cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện
* 幷皆tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều
- 秉之少孤,弟妹七人,幷皆幼稚 Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư
* 幷悉
- tịnh tất [bìngxi] (văn) Như 幷皆;
* 幷總
- tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như 幷皆;
* ③ (văn) Và, cùng với
- 于是開革囊,取一人頭幷心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình
Từ điển phổ thông
- 1. hợp, gồm
- 2. châu Tinh (Trung Quốc)
Từ điển Thiều Chửu
- Hợp, gồm.
- Tên đất. Dao ở châu Tinh sắc có tiếng, nên sự gì làm được mau mắn nhanh chóng gọi là tinh tiễn 并剪.
- Một âm là bính, cùng nghĩa như chữ bính 偋.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hợp, tụ hợp
- “Ngô tịnh ư Việt” 吳并於越 nước Ngô hợp với nước Việt.
* Bao gồm
- “Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh” 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).
Trích: “hỉ cụ tham tịnh” 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả. Tạ Linh Vận 謝靈運
* Thôn tính, chiếm nuốt
- “Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ” 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
Trích: Sử Kí 史記
* Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa
- “Thượng vấn viết
Trích: Sử Kí 史記
Phó từ
* Cùng nhau, đều
- “(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi” (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không)
- “Việt niên dư tịnh vô tung tự” 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Liên từ
* Ngay cả
- “Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ” 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Danh từ
* Tên riêng của thành phố “Thái Nguyên” 太原, thuộc tỉnh “Sơn Tây” 山西
Từ điển phổ thông
- 1. hợp lại, gộp lại, dồn lại
- 2. chặt, ăn (cờ)
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại
- 吞併 Thôn tính, nuốt trửng
- 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một
- 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám)
* ② Đặt kề nhau (dùng như 並列)
- 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao
* ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau
- 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng
* ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc
- 同時並舉 Song song tiến hành
- 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau
- 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện)
- 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí)
* ⑤ Cùng, cùng nhau
- 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí)
* ⑥ Cùng, đều, tất cả đều
- 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh
* ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同)
- 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư
* ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連)
- 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị
* ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định
- 並不太難 Chả có gì khó lắm
- 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu
- 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc
* ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與)
- 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình
* ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕)
- 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư
* (văn) ① Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌)
- 國爵幷焉 Vứt bỏ những tước vị nhà nước ban cho (Trang tử)
* ② Đều, cùng (một lúc)
- 天降禍于周,俾我兄弟幷有亂心 Trời giáng hoạ cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện
* 幷皆tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều
- 秉之少孤,弟妹七人,幷皆幼稚 Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư
* 幷悉
- tịnh tất [bìngxi] (văn) Như 幷皆;
* 幷總
- tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như 幷皆;
* ③ (văn) Và, cùng với
- 于是開革囊,取一人頭幷心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình
* 并且
- tịnh thả [bìng qiâ] (lt) Mà còn;
* 并不
- tịnh bất [bìngbù] Không, chẳng, chả. Xem 並 nghĩa
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hợp, tụ hợp
- “Ngô tịnh ư Việt” 吳并於越 nước Ngô hợp với nước Việt.
* Bao gồm
- “Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh” 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).
Trích: “hỉ cụ tham tịnh” 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả. Tạ Linh Vận 謝靈運
* Thôn tính, chiếm nuốt
- “Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ” 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
Trích: Sử Kí 史記
* Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa
- “Thượng vấn viết
Trích: Sử Kí 史記
Phó từ
* Cùng nhau, đều
- “(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi” (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không)
- “Việt niên dư tịnh vô tung tự” 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Liên từ
* Ngay cả
- “Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ” 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Danh từ
* Tên riêng của thành phố “Thái Nguyên” 太原, thuộc tỉnh “Sơn Tây” 山西
Từ điển phổ thông
- bằng nhau, ngang nhau, đều
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại
- 吞併 Thôn tính, nuốt trửng
- 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một
- 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám)
* ② Đặt kề nhau (dùng như 並列)
- 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao
* ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau
- 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng
* ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc
- 同時並舉 Song song tiến hành
- 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau
- 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện)
- 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí)
* ⑤ Cùng, cùng nhau
- 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí)
* ⑥ Cùng, đều, tất cả đều
- 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh
* ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同)
- 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư
* ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連)
- 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị
* ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định
- 並不太難 Chả có gì khó lắm
- 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu
- 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc
* ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與)
- 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình
* ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕)
- 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư
* (văn) ① Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌)
- 國爵幷焉 Vứt bỏ những tước vị nhà nước ban cho (Trang tử)
* ② Đều, cùng (một lúc)
- 天降禍于周,俾我兄弟幷有亂心 Trời giáng hoạ cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện
* 幷皆tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều
- 秉之少孤,弟妹七人,幷皆幼稚 Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư
* 幷悉
- tịnh tất [bìngxi] (văn) Như 幷皆;
* 幷總
- tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như 幷皆;
* ③ (văn) Và, cùng với
- 于是開革囊,取一人頭幷心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình
* 并且
- tịnh thả [bìng qiâ] (lt) Mà còn;
* 并不
- tịnh bất [bìngbù] Không, chẳng, chả. Xem 並 nghĩa
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Hợp, tụ hợp
- “Ngô tịnh ư Việt” 吳并於越 nước Ngô hợp với nước Việt.
* Bao gồm
- “Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh” 天下良辰美景, 賞心樂事, 四者難并 (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự 擬魏太子鄴中集詩序).
Trích: “hỉ cụ tham tịnh” 喜懼參并 vui mừng lo sợ gồm cả. Tạ Linh Vận 謝靈運
* Thôn tính, chiếm nuốt
- “Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ” 招致賓客游士, 欲以并天下 (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ 秦始皇本紀).
Trích: Sử Kí 史記
* Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa
- “Thượng vấn viết
Trích: Sử Kí 史記
Phó từ
* Cùng nhau, đều
- “(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi” (蚌鷸)兩者不肯相舍, 漁者得而并禽之 (Yên sách nhị 燕策二) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
* Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không)
- “Việt niên dư tịnh vô tung tự” 越年余并無蹤緒 (A Hà 阿霞) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Liên từ
* Ngay cả
- “Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ” 旬餘, 杖至百, 兩股間膿血流離, 并蟲不能行捉矣 (Xúc chức 促織) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Danh từ
* Tên riêng của thành phố “Thái Nguyên” 太原, thuộc tỉnh “Sơn Tây” 山西