• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Can 干 (+3 nét)
  • Pinyin: Bīng , Bìng
  • Âm hán việt: Bình Bính Phanh Tinh Tính Tỉnh Tịnh
  • Nét bút:丶ノ一一ノ丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱丷开
  • Thương hiệt:TT (廿廿)
  • Bảng mã:U+5E76
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 并

  • Phồn thể

  • Cách viết khác

    𠀤 𢆙 𥩵

Ý nghĩa của từ 并 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bình, Bính, Phanh, Tinh, Tính, Tỉnh, Tịnh). Bộ Can (+3 nét). Tổng 6 nét but (). Ý nghĩa là: 1. hợp, gồm, Hợp, gồm., Hợp, tụ hợp, Bao gồm, Thôn tính, chiếm nuốt. Từ ghép với : Thôn tính, nuốt trửng, Nhập hai công ti lại thành một, Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng, Song song tiến hành, Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau Chi tiết hơn...

Bính
Tinh
Tính
Tỉnh
Tịnh
Âm:

Bính

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại

- Thôn tính, nuốt trửng

- Nhập hai công ti lại thành một

- Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám)

* ② Đặt kề nhau (dùng như 並列)

- Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao

* ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau

- Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng

* ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc

- Song song tiến hành

- Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau

- Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện)

- Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí)

* ⑤ Cùng, cùng nhau

- Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí)

* ⑥ Cùng, đều, tất cả đều

- Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh

* ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同)

- Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư

* ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連)

- Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị

* ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định

- Chả có gì khó lắm

- Anh ấy chẳng có quên anh đâu

- Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc

* ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與)

- Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình

* ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕)

- Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư

* (văn) ① Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌)

- Vứt bỏ những tước vị nhà nước ban cho (Trang tử)

* ② Đều, cùng (một lúc)

- Trời giáng hoạ cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện

* 幷皆tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều

- Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư

* 幷悉

- tịnh tất [bìngxi] (văn) Như ;

* 幷總

- tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như ;

* ③ (văn) Và, cùng với

- Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình

Từ điển phổ thông

  • 1. hợp, gồm
  • 2. châu Tinh (Trung Quốc)

Từ điển Thiều Chửu

  • Hợp, gồm.
  • Tên đất. Dao ở châu Tinh sắc có tiếng, nên sự gì làm được mau mắn nhanh chóng gọi là tinh tiễn .
  • Một âm là bính, cùng nghĩa như chữ bính .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hợp, tụ hợp

- “Ngô tịnh ư Việt” nước Ngô hợp với nước Việt.

* Bao gồm

- “Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh” , , (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự ).

Trích: “hỉ cụ tham tịnh” vui mừng lo sợ gồm cả. Tạ Linh Vận

* Thôn tính, chiếm nuốt

- “Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ” , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ).

Trích: Sử Kí

* Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa

- “Thượng vấn viết

Trích: Sử Kí

* Ức chế, đè nén
Phó từ
* Cùng nhau, đều

- “(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi” (), (Yên sách nhị ) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.

Trích: Chiến quốc sách

* Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không)

- “Việt niên dư tịnh vô tung tự” (A Hà ) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.

Trích: Liêu trai chí dị

Liên từ
* Ngay cả

- “Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ” , , , (Xúc chức ) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.

Trích: Liêu trai chí dị

Danh từ
* Bình phiên ()
* Tên riêng của thành phố “Thái Nguyên” , thuộc tỉnh “Sơn Tây” 西

Từ điển phổ thông

  • 1. hợp lại, gộp lại, dồn lại
  • 2. chặt, ăn (cờ)

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại

- Thôn tính, nuốt trửng

- Nhập hai công ti lại thành một

- Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám)

* ② Đặt kề nhau (dùng như 並列)

- Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao

* ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau

- Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng

* ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc

- Song song tiến hành

- Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau

- Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện)

- Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí)

* ⑤ Cùng, cùng nhau

- Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí)

* ⑥ Cùng, đều, tất cả đều

- Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh

* ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同)

- Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư

* ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連)

- Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị

* ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định

- Chả có gì khó lắm

- Anh ấy chẳng có quên anh đâu

- Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc

* ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與)

- Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình

* ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕)

- Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư

* (văn) ① Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌)

- Vứt bỏ những tước vị nhà nước ban cho (Trang tử)

* ② Đều, cùng (một lúc)

- Trời giáng hoạ cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện

* 幷皆tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều

- Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư

* 幷悉

- tịnh tất [bìngxi] (văn) Như ;

* 幷總

- tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như ;

* ③ (văn) Và, cùng với

- Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình

* 并且

- tịnh thả [bìng qiâ] (lt) Mà còn;

* 并不

- tịnh bất [bìngbù] Không, chẳng, chả. Xem nghĩa

Âm:

Tỉnh

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hợp, tụ hợp

- “Ngô tịnh ư Việt” nước Ngô hợp với nước Việt.

* Bao gồm

- “Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh” , , (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự ).

Trích: “hỉ cụ tham tịnh” vui mừng lo sợ gồm cả. Tạ Linh Vận

* Thôn tính, chiếm nuốt

- “Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ” , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ).

Trích: Sử Kí

* Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa

- “Thượng vấn viết

Trích: Sử Kí

* Ức chế, đè nén
Phó từ
* Cùng nhau, đều

- “(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi” (), (Yên sách nhị ) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.

Trích: Chiến quốc sách

* Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không)

- “Việt niên dư tịnh vô tung tự” (A Hà ) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.

Trích: Liêu trai chí dị

Liên từ
* Ngay cả

- “Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ” , , , (Xúc chức ) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.

Trích: Liêu trai chí dị

Danh từ
* Bình phiên ()
* Tên riêng của thành phố “Thái Nguyên” , thuộc tỉnh “Sơn Tây” 西

Từ điển phổ thông

  • bằng nhau, ngang nhau, đều

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại

- Thôn tính, nuốt trửng

- Nhập hai công ti lại thành một

- Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám)

* ② Đặt kề nhau (dùng như 並列)

- Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao

* ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau

- Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng

* ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc

- Song song tiến hành

- Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau

- Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện)

- Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí)

* ⑤ Cùng, cùng nhau

- Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí)

* ⑥ Cùng, đều, tất cả đều

- Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh

* ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同)

- Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư

* ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連)

- Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị

* ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định

- Chả có gì khó lắm

- Anh ấy chẳng có quên anh đâu

- Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc

* ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與)

- Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình

* ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕)

- Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư

* (văn) ① Vứt bỏ (như 摒, bộ 扌)

- Vứt bỏ những tước vị nhà nước ban cho (Trang tử)

* ② Đều, cùng (một lúc)

- Trời giáng hoạ cho nhà Chu, khiến anh em ta đều rối lòng (Tả truyện

* 幷皆tịnh giai [bìngjie] (văn) Đều, tất cả đều

- Bỉnh Chi mồ côi từ nhỏ, có bảy em cả trai lẫn gái, tất cả đều còn ấu thơ (Tống thư

* 幷悉

- tịnh tất [bìngxi] (văn) Như ;

* 幷總

- tịnh tổng [bìngzông] (văn) Như ;

* ③ (văn) Và, cùng với

- Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu người cùng với tim gan (Đỗ Quang Đình

* 并且

- tịnh thả [bìng qiâ] (lt) Mà còn;

* 并不

- tịnh bất [bìngbù] Không, chẳng, chả. Xem nghĩa

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Hợp, tụ hợp

- “Ngô tịnh ư Việt” nước Ngô hợp với nước Việt.

* Bao gồm

- “Thiên hạ lương thần mĩ cảnh, thưởng tâm lạc sự, tứ giả nan tịnh” , , (Nghĩ Ngụy Thái Tử Nghiệp trung tập thi tự ).

Trích: “hỉ cụ tham tịnh” vui mừng lo sợ gồm cả. Tạ Linh Vận

* Thôn tính, chiếm nuốt

- “Chiêu trí tân khách du sĩ, dục dĩ tịnh thiên hạ” , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ).

Trích: Sử Kí

* Đuổi lui ra, hô người tránh ra xa

- “Thượng vấn viết

Trích: Sử Kí

* Ức chế, đè nén
Phó từ
* Cùng nhau, đều

- “(Bạng duật) lưỡng giả bất khẳng tương xả, ngư giả đắc nhi tịnh cầm chi” (), (Yên sách nhị ) (Trai cò) hai con không chịu buông thả cho nhau, mà ông chài bắt được cả hai.

Trích: Chiến quốc sách

* Dùng trước từ phủ định, làm tăng thêm ý phủ định: quyết (không), hoàn toàn (không)

- “Việt niên dư tịnh vô tung tự” (A Hà ) Qua hơn một năm vẫn tuyệt vô tăm tích.

Trích: Liêu trai chí dị

Liên từ
* Ngay cả

- “Tuần dư, trượng chí bách, lưỡng cổ gian nùng huyết lưu li, tịnh trùng bất năng hành tróc hĩ” , , , (Xúc chức ) Hơn mười ngày, bị đánh tới một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa.

Trích: Liêu trai chí dị

Danh từ
* Bình phiên ()
* Tên riêng của thành phố “Thái Nguyên” , thuộc tỉnh “Sơn Tây” 西