- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Nữ 女 (+7 nét)
- Pinyin:
Niáng
- Âm hán việt:
Nương
- Nét bút:フノ一丶フ一一フノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰女良
- Thương hiệt:VIAV (女戈日女)
- Bảng mã:U+5A18
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 娘
Ý nghĩa của từ 娘 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 娘 (Nương). Bộ Nữ 女 (+7 nét). Tổng 10 nét but (フノ一丶フ一一フノ丶). Ý nghĩa là: 1. cô, chị, 2. mẹ, Thiếu nữ, Tiếng gọi mẹ, Vợ. Từ ghép với 娘 : 王大娘 Má Vương, 娘子 Cô gái trẻ, “cô nương” 姑娘 cô con gái., “nương tử” 娘子 vợ, “lão bản nương” 老闆娘 vợ ông chủ. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nàng, con gái trẻ tuổi gọi là nương tử 娘子 hay cô nương 姑娘 cô nàng.
- Mẹ cũng gọi là nương, nguyên là chữ nương 孃.
- Tiếng gọi tôn các bà, như các cung phi gọi hoàng hậu là nương nương 娘娘. Tục thường gọi đàn bà là đại nương 大娘.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mẹ, má, mạ, u, bầm, đẻ, me
* ③ Cô, nàng (con gái trẻ tuổi)
- 娘子 Cô gái trẻ
- 姑娘 Cô nàng
- 大娘 Đàn bà
- 新娘 Cô dâu.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Thiếu nữ
- “cô nương” 姑娘 cô con gái.
* Tiếng gọi mẹ
- “Ngã chỉ hữu nhất cá lão nương tại gia lí. Ngã đích ca ca hựu tại biệt nhân gia tố trường công, như hà dưỡng đắc ngã nương khoái lạc?” 我只有一個老娘在家裏. 我的哥哥又在別人家做長工, 如何養得我娘快樂 (Đệ tứ thập nhị hồi) Tôi chỉ có một mẹ già ở nhà. Anh tôi lại đi làm công lâu năm cho người ta, làm sao phụng dưỡng mẹ tôi cho vui sướng được?
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Vợ
- “lão bản nương” 老闆娘 vợ ông chủ.
* Tiếng tôn xưng đàn bà bậc trên hoặc phụ nữ đã có chồng
- “nương nương” 娘娘 lệnh bà (tôn xưng hoàng hậu, quý phi).
* Tiếng kính xưng của nô bộc đối với bà chủ
* Tiếng dùng để chửi rủa, mang ý vị than trách hoặc oán hận
- “Trực nương tặc! Nhĩ lưỡng cá yếu đả tửu gia, yêm tiện hòa nhĩ tư đả” 直娘賊! 你兩個要打酒家, 俺便和你廝打 (Đệ ngũ hồi) Mẹ đồ giặc! Hai chúng mày muốn đánh tao, thì tao đánh nhau với chúng mày chơi.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳