- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Tử 子 (+5 nét)
- Pinyin:
Gū
- Âm hán việt:
Cô
- Nét bút:フ丨一ノノフ丶丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰子瓜
- Thương hiệt:NDHVO (弓木竹女人)
- Bảng mã:U+5B64
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 孤
Ý nghĩa của từ 孤 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 孤 (Cô). Bộ Tử 子 (+5 nét). Tổng 8 nét but (フ丨一ノノフ丶丶). Ý nghĩa là: 2. mồ côi, Mồ côi, Lẻ loi, đơn độc, Cô lậu, không biết gì cả, Hèn kém, khinh tiện. Từ ghép với 孤 : 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp, 孤樹 Cây trọi, 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa, 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám), “cô nhi” 孤兒 trẻ mồ côi. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. cô đơn, lẻ loi, cô độc
- 2. mồ côi
Từ điển Thiều Chửu
- Mồ côi, mồ côi cha sớm gọi là cô.
- Cô độc, như cô lập vô trợ 孤立無助 trọi một mình không ai giúp. Học thức dốt nát hẹp hòi gọi là cô lậu 孤陋, tính tình ngang trái gọi là cô tịch 孤僻 đều là cái ý nghĩa không cùng hoà hợp với chúng cả.
- Trọi trót, vật gì vượt ra hơn các vật khác gọi là cô, như cô sơn 孤山 núi trọi, cô thụ 孤樹 cây trọi, v.v.
- Quan cô, dưới quan Tam-công có quan tam cô 三孤, tức thiếu sư 少師, thiếu phó 少傅, thiếu bảo 少保.
- Tiếng nói nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là mình tự khiêm mình là kẻ đức độ kém. Ðời sau gọi các vua là xưng cô đạo quả 稱孤道寡 là theo ý ấy.
- Phụ bạc, như cô ân 孤恩 phụ ơn.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Một mình, trơ trọi, cô đơn, lẻ loi
- 孤立無助 Trơ trọi một mình không ai giúp
- 孤山Núi trọi
- 孤樹 Cây trọi
* ③ Ta (vương hầu thời phong kiến tự xưng)
- 稱孤道寡 Xưng vua xưng chúa
- 孤之有孔明,猶魚之有水也 Ta có được Khổng Minh cũng giống như cá có nước vậy (Tam quốc chí)
- 正與孤同 Thật hợp với ý ta (Tư trị thông giám)
* ⑤ (văn) Cô Phụ, phụ bạc, bội bạc, phụ
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Mồ côi
- “cô nhi” 孤兒 trẻ mồ côi.
- “Dân sanh nhi vô phụ mẫu, vị chi cô tử” 民生而無父母, 謂之孤子 (Khinh trọng 輕重) Dân sinh không có cha mẹ gọi là mồ côi.
Trích: Quản Tử 管子
* Lẻ loi, đơn độc
- “Đại mạc cô yên trực, Trường hà lạc nhật viên” 大漠孤煙直, 長河落日圓 (Sử chí tắc thượng 使至塞上) Sa mạc sợi khói thẳng đơn chiếc, Sông dài mặt trời tròn lặn.
Trích: “cô nhạn” 孤雁 con chim nhạn đơn chiếc. Vương Duy 王維
* Cô lậu, không biết gì cả
* Độc đặc, đặc xuất
- “cô tuấn” 孤俊 (tướng mạo) thanh tú, cao đẹp.
* Xa
- “Thần niên thiếu tài hạ, cô ư ngoại quan” 臣年少材下, 孤於外官 (Chung Quân truyện 終軍傳).
Trích: Hán Thư 漢書
* Quái dị, ngang trái
- cũng có nghĩa là hẻo lánh.
Trích: “cô tích” 孤僻 khác lạ, gàn dở. § Ghi chú
Danh từ
* Đặc chỉ con cháu người chết vì việc nước
* Chỉ người không có con cái
* Vai diễn quan lại trong hí kịch
Đại từ
* Tiếng nhún mình của các vua chư hầu, nghĩa là nói tự khiêm là kẻ đức độ kém
- “Khổng Minh lai Ngô, cô dục sử Tử Du lưu chi” 孔明來吳, 孤欲使子瑜留之 (Đệ bát thập nhị hồi) Khổng Minh đến (Đông) Ngô, quả nhân muốn sai Tử Du giữ ông ta ở lại.
Trích: Đời sau gọi các vua là “xưng cô đạo quả” 稱孤道寡 là theo ý ấy. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
Động từ
* Thương xót, cấp giúp
- “Lão nhân lão, cô nhân cô” 老人老, 孤人孤 (Tiên tri 先知).
Trích: Pháp ngôn 法言
* Phụ bạc
- “Nhất tắc bất cô tha ngưỡng vọng chi tâm, nhị lai dã bất phụ ngã viễn lai chi ý” 一則不孤他仰望之心, 二來也不負我遠來之意 (Đệ tam thập hồi) Một là khỏi phụ tấm lòng ngưỡng vọng của người, hai là không uổng cái ý của tôi từ xa đến.
Trích: Tây du kí 西遊記