• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+9 nét)
  • Pinyin: Piān
  • Âm hán việt: Thiên
  • Nét bút:ノ丨丶フ一ノ丨フ一丨丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰亻扁
  • Thương hiệt:OHSB (人竹尸月)
  • Bảng mã:U+504F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 偏

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 偏 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thiên). Bộ Nhân (+9 nét). Tổng 11 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Lệch, nghiêng, ngả, Không hoàn toàn, phiến diện, Không ở trung tâm, bên cạnh, Xa xôi, hẻo lánh, Không thân, không gần gũi. Từ ghép với : Bắn trệch, Đội mũ lệch, Không lệch không nghiêng (Hậu Hán thư), 西 Mặt trời đã nghiêng bóng, Ảnh này chụp nghiêng Chi tiết hơn...

Thiên

Từ điển phổ thông

  • 1. nghiêng, lệch
  • 2. vẫn, cứ, lại
  • 3. không ngờ, chẳng may
  • 4. rất, hết sức

Từ điển Thiều Chửu

  • Lệch, mếch, ở vào hai bên một cái gì gọi là thiên, nặng về một mặt cũng gọi là thiên, như thiên lao nhọc riêng về một bên, thiên ái yêu riêng về một bên. Cái gì không đúng với lẽ trung bình đều gọi là thiên.
  • Lời nói giúp lời, sự gì xảy ra không ngờ tới gọi là thiên, như thiên bất thấu xảo rõ thật khéo khéo sao!

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lệch, trệch

- Bắn trệch

- Đội mũ lệch

- Không lệch không nghiêng (Hậu Hán thư)

* ② Nghiêng

- 西 Mặt trời đã nghiêng bóng

- Ảnh này chụp nghiêng

* ③ Thiên vị, thiên

- Thiên về bên tả

* ④ Nhích lên, lui sang

- Kê bàn lui sang bên trái

* ⑤ (văn) Bên

- Bên phía đông

* ⑥ (văn) Một bên, một phần, riêng

- Bậc vua chúa sở dĩ sáng suốt là nhờ nghe ý kiến từ nhiều phía, sở dĩ tối tăm là vì chỉ nghe có một bên (Vương Phù

* ⑦ (văn) Rất, đặc biệt, hết sức

- Võ Liệt Thái tử rất giỏi vẽ hình người (Nhan thị gia huấn

* ⑧ (văn) Xa xôi, hẻo lánh

- Kẻ bề tôi ở nước xa xôi hẻo lánh thật lấy làm may lắm (Sử ký

* ⑨ Cứ, vẫn, lại

- Đã bảo anh chú ý, anh lại không nghe

- Anh không cho tôi làm, tôi vẫn làm

- Đã khuyên nó đừng đi, nhưng nó cứ đi.

* 偏偏thiên thiên [pianpian] (pht) a. Khăng khăng, khư khư, cứ một mực

- Anh ta cứ một mực không nghe

- b. Nhưng... lại, lại

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Lệch, nghiêng, ngả

- “Vân kế bán thiên tân thụy giác, Hoa quan bất chỉnh hạ đường lai” , (Trường hận ca ) Tóc mây lệch một bên, vừa ngủ dậy, Mũ hoa không ngay ngắn, nàng bước xuống nhà.

Trích: “thiên kiến” ý kiến thiên lệch. Bạch Cư Dị

* Không hoàn toàn, phiến diện

- “Lạc cực tắc ưu, lễ thô tắc thiên hĩ” , (Nhạc kí ) Vui cùng cực thì tất sinh ra buồn thương, lễ sơ sài thì không đầy đủ vậy.

Trích: Lễ Kí

* Không ở trung tâm, bên cạnh
* Xa xôi, hẻo lánh

- “thiên tích” nơi hẻo lánh.

* Không thân, không gần gũi
* Thâm, nhiều

- “Uất uất thu ngô động vãn yên, Nhất đình phong lộ giác thu thiên” , (Ngoại gia nam tự ).

Trích: Nguyên Hiếu Vấn

Phó từ
* Vẫn, cứ, lại

- “tha yêu ngã khứ, ngã thiên bất khứ” , ông ấy bảo tôi đi, tôi vẫn cứ không đi.

* Vừa, đúng lúc

- “Chánh thị dương phàm thì, Thiên phùng giang thượng khách” , (Tằng đông du dĩ thi kí chi ) Đang khi giương buồm, Thì đúng lúc gặp khách trên sông.

Trích: Hoàng Phủ Nhiễm

* Nghiêng về một bên, không công bình

- “thiên lao” nhọc riêng về một bên

- “thiên ái” yêu riêng.

* Chuyên về
* Riêng, chỉ, một mình
* Không ngờ, chẳng may

- “ốc lậu thiên tao liên dạ vũ” nhà dột chẳng may mắc mưa suốt đêm.

* Rất, hết sức

- “Vũ Liệt thái tử thiên năng tả chân” (Tạp nghệ ) Thái tử Vũ Liệt rất giỏi vẽ hình người.

Trích: Nhan thị gia huấn

Động từ
* Giúp, phụ tá
* Ăn cơm rồi (tiếng khách sáo)

- “Phượng Thư tài cật phạn, kiến tha môn lai liễu, tiện tiếu đạo

Trích: Hồng Lâu Mộng

Danh từ
* Một nửa
* Ngày xưa quân năm mươi người là một “thiên”; chiến xa hai mươi lăm xe là một “thiên”
* Họ “Thiên”