- Tổng số nét:4 nét
- Bộ:Triệt 屮 (+1 nét)
- Pinyin:
Tún
, Zhūn
- Âm hán việt:
Truân
Đồn
- Nét bút:一フ丨フ
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:PU (心山)
- Bảng mã:U+5C6F
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 屯
Ý nghĩa của từ 屯 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 屯 (Truân, đồn). Bộ Triệt 屮 (+1 nét). Tổng 4 nét but (一フ丨フ). Ý nghĩa là: Cái đống đất., Khó khăn, Tên huyện, tức là huyện “Truân Lưu” 屯留, thuộc tỉnh “Sơn Tây” 山西, Trung Quốc, Họ “Truân”, Thôn trang, làng quê. Từ ghép với 屯 : 屯糧 Chứa cất lương thực. (Ngr) Đóng quân, 皇姑屯 Thôn Hoàng Cô. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- khó khăn, gian nan, truân chuyên
Từ điển Thiều Chửu
- Khó, khó tiến lên được gọi là truân chiên 屯邅.
- Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
- Cái đống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
* Khó khăn
- 天地風塵,紅顏多屯 Thuở trời đất nổi cơn gió bụi, khách má hồng nhiều nỗi truân chiên (Đặng Trần Côn
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Khó khăn
- “Bán sinh thế lộ thán truân triên” 半生世路嘆屯邅 (Kí hữu 寄友) Nửa đời người, than cho đường đời gian nan vất vả.
Trích: “truân triên” 屯邅 khó khăn, vất vả. § Còn viết là 迍邅. Nguyễn Trãi 阮廌
Danh từ
* Tên huyện, tức là huyện “Truân Lưu” 屯留, thuộc tỉnh “Sơn Tây” 山西, Trung Quốc
* Thôn trang, làng quê
- “Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật” 他是鄉屯裡的人, 老實 (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Trại binh, quân doanh
- “Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú” 衛尉入屯, 警夜巡晝 (Tây kinh phú 西京賦) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
Trích: Trương Hành 張衡
Động từ
* Đóng quân phòng thủ
- “Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn” 但聞虜騎入, 不見漢兵屯 (Hành thứ tây giao tác 行次西郊作) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
Trích: Lí Thương Ẩn 李商隱
* Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt
- “Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế” 吾欲屯兵濮陽, 以成鼎足之勢 (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú
Trích: “đồn điền” 屯田. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Chất đống, làm trở ngại
- “Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng” 屯街塞巷, 都來看迎大蟲 (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
Trích: “đại tuyết đồn môn” 大雪屯門 tuyết lớn lấp nghẽn cửa. Thủy hử truyện 水滸傳
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Khó, khó tiến lên được gọi là truân chiên 屯邅.
- Một âm là đồn. Ðồn, họp. Chỗ đông binh giữ các nơi hiểm yếu gọi là đồn. Ðóng binh làm ruộng gọi là đồn điền 屯田. Bây giờ họp người khai khẩn ruộng nương cũng gọi là đồn điền là do nghĩa ấy.
- Cái đống đất.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tụ tập, cất giữ
- 屯糧 Chứa cất lương thực. (Ngr) Đóng quân
* ③ Thôn, xóm
- 屯子 Thôn
- 皇姑屯 Thôn Hoàng Cô.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Khó khăn
- “Bán sinh thế lộ thán truân triên” 半生世路嘆屯邅 (Kí hữu 寄友) Nửa đời người, than cho đường đời gian nan vất vả.
Trích: “truân triên” 屯邅 khó khăn, vất vả. § Còn viết là 迍邅. Nguyễn Trãi 阮廌
Danh từ
* Tên huyện, tức là huyện “Truân Lưu” 屯留, thuộc tỉnh “Sơn Tây” 山西, Trung Quốc
* Thôn trang, làng quê
- “Tha thị hương đồn lí đích nhân, lão thật” 他是鄉屯裡的人, 老實 (Đệ tam thập cửu hồi) Bà ấy là người nhà quê, thật thà.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Trại binh, quân doanh
- “Vệ úy nhập đồn, cảnh dạ tuần trú” 衛尉入屯, 警夜巡晝 (Tây kinh phú 西京賦) Vệ úy vào doanh trại, ngày đêm canh phòng tuần xét.
Trích: Trương Hành 張衡
Động từ
* Đóng quân phòng thủ
- “Đãn văn lỗ kị nhập, Bất kiến Hán binh đồn” 但聞虜騎入, 不見漢兵屯 (Hành thứ tây giao tác 行次西郊作) Chỉ nghe quân giặc cưỡi ngựa vào, Không thấy quân Hán đóng trại phòng thủ.
Trích: Lí Thương Ẩn 李商隱
* Đóng quân khẩn hoang, trồng trọt
- “Ngô dục đồn binh Bộc Dương, dĩ thành đỉnh túc chi thế” 吾欲屯兵濮陽, 以成鼎足之勢 (Đệ thập nhất hồi) Ta muốn đóng đồn ở Bộc Dương, để thành thế chân vạc. § Ghi chú
Trích: “đồn điền” 屯田. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義
* Chất đống, làm trở ngại
- “Đồn nhai tắc hạng, đô lai khán nghênh đại trùng” 屯街塞巷, 都來看迎大蟲 (Đệ nhị thập tam hồi) (Người đông) nghẽn đường chật ngõ, đều lại xem cọp.
Trích: “đại tuyết đồn môn” 大雪屯門 tuyết lớn lấp nghẽn cửa. Thủy hử truyện 水滸傳