• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+2 nét)
  • Pinyin: Juàn , Xún
  • Âm hán việt: Quyên Quân Tuần
  • Nét bút:ノフ丨フ一一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿹勹日
  • Thương hiệt:PA (心日)
  • Bảng mã:U+65EC
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 旬

  • Cách viết khác

    𠣙 𠣚 𠣡

Ý nghĩa của từ 旬 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Quyên, Quân, Tuần). Bộ Nhật (+2 nét). Tổng 6 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: Tuần, mười ngày gọi là một “tuần”, một tháng có ba “tuần”, Mười năm, Lượng từ: đơn vị chiều dài ở Ấn Độ thời xưa “do tuần” (phiên âm tiếng Phạn "yojana"), hay dùng trong kinh sách đạo Phật, Đầy, tròn, Khắp. Từ ghép với : “thất tuần thượng thọ” , “bát tuần thượng thọ” ., “thất tuần thượng thọ” , “bát tuần thượng thọ” . Chi tiết hơn...

Quân
Tuần

Từ điển Thiều Chửu

  • Tuần, mười ngày gọi là một tuần, một tháng có ba tuần. Từ mồng một đến mồng mười là thượng tuần , từ mười một đến hai mươi là trung tuần , từ hai mười mốt đến ba mươi là hạ tuần . Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một tuần, như thất tuần thượng thọ , bát tuần thượng thọ , v.v.
  • Khắp, như lai tuần lai tuyên đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua.
  • Một âm là quân. Một thứ thuế bắt dân phải làm việc.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tuần, mười ngày gọi là một “tuần”, một tháng có ba “tuần”

- “Nhị tuần sở kiến đãn thanh san” (Nam Quan đạo trung ) Cả hai mươi ngày chỉ thấy núi xanh.

Trích: Từ mồng một đến mồng mười là “thượng tuần” , từ mười một đến hai mươi là “trung tuần” , từ hai mười mốt đến ba mươi là “hạ tuần” . Nguyễn Du

* Mười năm

- “thất tuần thượng thọ”

- “bát tuần thượng thọ” .

* Lượng từ: đơn vị chiều dài ở Ấn Độ thời xưa “do tuần” (phiên âm tiếng Phạn "yojana"), hay dùng trong kinh sách đạo Phật
Tính từ
* Đầy, tròn

- “tuần nguyệt chi gian” thời gian tròn một tháng.

Phó từ
* Khắp

- “lai tuần lai tuyên” đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua.

Từ điển phổ thông

  • 1. sự lặp lại
  • 2. tuần tuổi
  • 3. 10 ngày

Từ điển Thiều Chửu

  • Tuần, mười ngày gọi là một tuần, một tháng có ba tuần. Từ mồng một đến mồng mười là thượng tuần , từ mười một đến hai mươi là trung tuần , từ hai mười mốt đến ba mươi là hạ tuần . Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một tuần, như thất tuần thượng thọ , bát tuần thượng thọ , v.v.
  • Khắp, như lai tuần lai tuyên đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua.
  • Một âm là quân. Một thứ thuế bắt dân phải làm việc.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tuần, mười ngày gọi là một “tuần”, một tháng có ba “tuần”

- “Nhị tuần sở kiến đãn thanh san” (Nam Quan đạo trung ) Cả hai mươi ngày chỉ thấy núi xanh.

Trích: Từ mồng một đến mồng mười là “thượng tuần” , từ mười một đến hai mươi là “trung tuần” , từ hai mười mốt đến ba mươi là “hạ tuần” . Nguyễn Du

* Mười năm

- “thất tuần thượng thọ”

- “bát tuần thượng thọ” .

* Lượng từ: đơn vị chiều dài ở Ấn Độ thời xưa “do tuần” (phiên âm tiếng Phạn "yojana"), hay dùng trong kinh sách đạo Phật
Tính từ
* Đầy, tròn

- “tuần nguyệt chi gian” thời gian tròn một tháng.

Phó từ
* Khắp

- “lai tuần lai tuyên” đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua.