- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thổ 土 (+5 nét), sĩ 士 (+5 nét)
- Pinyin:
Chuí
- Âm hán việt:
Thuỳ
- Nét bút:ノ一丨一丨丨一一
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:HJTM (竹十廿一)
- Bảng mã:U+5782
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 垂
-
Cách viết khác
埀
捶
陲
𠂹
𠃀
𠄒
𠣔
𡍮
𡷩
𡸁
𢛲
𦉈
Ý nghĩa của từ 垂 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 垂 (Thuỳ). Bộ Thổ 土 (+5 nét), sĩ 士 (+5 nét). Tổng 8 nét but (ノ一丨一丨丨一一). Ý nghĩa là: rủ xuống, Rủ xuống., Rủ xuống, buông, xòa, Rơi, rớt xuống, Truyền lại đời sau. Từ ghép với 垂 : 柳條往下垂 Cành liễu rủ xuống, 垂手而立 Buông tay đứng thẳng, 羞得垂下頭來 Xấu hổ đến nỗi phải cúi đầu, 永垂不杇 Đời đời bất diệt, 名垂千古 Tiếng truyền muôn thưở Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Rủ xuống.
- Cũng như chữ thùy. Biên thùy 邊垂 ngoài ven nước.
- Sắp, như sự tại thùy thành 事在垂成 việc ở sắp nên.
- Lời người trên đối với kẻ dưới, như thùy niệm 垂念 rủ lòng nghĩ tới.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Rủ xuống, xòa xuống, buông, cúi
- 柳條往下垂 Cành liễu rủ xuống
- 垂手而立 Buông tay đứng thẳng
- 羞得垂下頭來 Xấu hổ đến nỗi phải cúi đầu
* ② (văn) Truyền đến đời sau
- 永垂不杇 Đời đời bất diệt
- 名垂千古 Tiếng truyền muôn thưở
* ③ (văn) Gần, sắp
- 垂老 Sắp già, về già
- 垂死 Gần chết, sắp chết
- 事在垂成 Việc đang sắp thành
- 帝好文學,以著述爲務,自所勒成垂百篇 Nhà vua thích văn học, chuyên lo trứ thuật, tự mình soạn được gần trăm bài (Tam quốc chí
* ④ (văn) Có bụng, có lòng tốt, rủ lòng
- 垂念 Rủ lòng nhớ tới
- 又垂問以舍弟 Lại có bụng hỏi thăm đến em trai tôi (Bạch Cư Dị
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Rủ xuống, buông, xòa
- “Thành nam thùy liễu bất câm phong” 城南垂柳不禁風 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Phía nam thành, liễu rủ không đương nổi với gió.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Rơi, rớt xuống
- “thùy lệ” 垂淚 rớt nước mắt.
* Truyền lại đời sau
- “danh thùy thanh sử” 名垂青史 tên truyền lại sử xanh.
Danh từ
* Biên cương
- “biên thùy” 邊垂 biên giới.
* Bên, cạnh
- “Thê tử đương môn khấp, Huynh đệ khốc lộ thùy” 妻子當門泣, 兄弟哭路垂 (Vịnh sử 詠史) Vợ con ngay cửa rớt nước mắt, Anh em khóc bên đường.
Trích: Vương Xán 王粲
* Bình miệng nhỏ bụng to dùng đựng nước
Phó từ
* Sắp, gần
- “Liêm bệnh thùy nguy” 廉病垂危 (Tịch Phương Bình 席方平) Liêm bị bệnh nguy ngập (sắp chết).
Trích: “sự tại thùy thành” 事在垂成 việc sắp thành. Liêu trai chí dị 聊齋志異
* Lời tôn kính, kẻ dưới đối với người trên
- “Tào Tháo công vi thậm cấp, vọng minh công thùy cứu” 曹操攻圍甚急, 望明公垂救 (Đệ thập nhất hồi) Tào Tháo vây đánh gấp lắm, xin minh công (Khổng Dung 孔融) sang cứu cho.
Trích: “thùy niệm” 垂念 rủ lòng nghĩ tới. Tam quốc diễn nghĩa 三國演義