• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Sước 辵 (+10 nét)
  • Pinyin: Qiǎn , Qiàn
  • Âm hán việt: Khiển Khán
  • Nét bút:丨フ一丨一丨フ一フ一丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿺辶𠳋
  • Thương hiệt:YLMR (卜中一口)
  • Bảng mã:U+9063
  • Tần suất sử dụng:Cao

Ý nghĩa của từ 遣 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khiển, Khán). Bộ Sước (+10 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: Sai khiến., Sai khiến, khiến, Giải tán, phóng thích, Làm cho, khiến cho, Đuổi đi, phóng trục, biếm trích. Từ ghép với : 調 Điều binh khiển tướng, Đặc nhiệm, Giải trí, tiêu khiển Chi tiết hơn...

Khiển
Khán

Từ điển phổ thông

  • 1. phái, sai, đưa đi
  • 2. tiêu trừ, giải bỏ

Từ điển Thiều Chửu

  • Phân phát đi. Như khiển tán phân phát đi hết.
  • Sai khiến.
  • Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cử (đi), phái (đi), sai khiến, khiển

- 調 Điều binh khiển tướng

- Đặc nhiệm

- Sai ba vạn quân đi giúp Lưu Bị (Tam quốc chí)

* ② Làm cho khuây, trừ bỏ (nỗi buồn...), tiêu khiển

- Giải trí, tiêu khiển

- Để làm khuây cái tình li biệt (Nhiệm Phưởng)

* ③ (văn) Biếm trích (giáng chức quan đày đi xa)

- Lưu Mộng Đắc tên thật là Vũ Tích ở Trung Sơn cũng đương bị biếm trích (Hàn Dũ

* ⑤ (văn) Khiến cho, làm cho (dùng như 使, bộ 亻 và 令, bộ 人)

- Gió xuân biết li biệt là khổ, nhưng vẫn không làm cho cành liễu xanh tươi (Lí Bạch

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Sai khiến, khiến

- “Tức khiển bàng nhân, cấp truy tương hoàn” , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Liền sai người hầu cận đuổi gấp theo bắt lại.

Trích: Pháp Hoa Kinh

* Giải tán, phóng thích

- (Quyển nhất, Quang Vũ đế kỉ thượng ) “Triếp Bình khiển tù đồ, trừ Vương Mãng hà chánh” , Triếp Bình phóng thích những người tù tội, hủy bỏ chánh sách hà khắc của Vương Mãng.

Trích: “khiển tán” giải tán, phân phát đi hết. Hậu Hán Thư

* Làm cho, khiến cho

- “Tha đà mạc khiển thiều quang lão, Nhân sanh duy hữu độc thư hảo” , (Tứ thì độc thư lạc ) Lần lữa chẳng làm cho sắc xuân già, Đời người chỉ có đọc sách là hay thôi.

Trích: Ông Sâm

* Đuổi đi, phóng trục, biếm trích

- “Trung San Lưu Mộng Đắc Vũ Tích diệc tại khiển trung” (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Lưu Mộng Đắc, (húy là) Vũ Tích, người đất Trung Sơn, cũng đương bị biếm trích.

Trích: Hàn Dũ

* Trừ bỏ, tiêu trừ

- “Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương” , (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.

Trích: “tiêu khiển” cởi bỏ (phiền muộn). Thủy hử truyện

Từ điển Thiều Chửu

  • Phân phát đi. Như khiển tán phân phát đi hết.
  • Sai khiến.
  • Một âm là khán: Cái xe chở muông sinh trong đám ma.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Sai khiến, khiến

- “Tức khiển bàng nhân, cấp truy tương hoàn” , (Tín giải phẩm đệ tứ ) Liền sai người hầu cận đuổi gấp theo bắt lại.

Trích: Pháp Hoa Kinh

* Giải tán, phóng thích

- (Quyển nhất, Quang Vũ đế kỉ thượng ) “Triếp Bình khiển tù đồ, trừ Vương Mãng hà chánh” , Triếp Bình phóng thích những người tù tội, hủy bỏ chánh sách hà khắc của Vương Mãng.

Trích: “khiển tán” giải tán, phân phát đi hết. Hậu Hán Thư

* Làm cho, khiến cho

- “Tha đà mạc khiển thiều quang lão, Nhân sanh duy hữu độc thư hảo” , (Tứ thì độc thư lạc ) Lần lữa chẳng làm cho sắc xuân già, Đời người chỉ có đọc sách là hay thôi.

Trích: Ông Sâm

* Đuổi đi, phóng trục, biếm trích

- “Trung San Lưu Mộng Đắc Vũ Tích diệc tại khiển trung” (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Lưu Mộng Đắc, (húy là) Vũ Tích, người đất Trung Sơn, cũng đương bị biếm trích.

Trích: Hàn Dũ

* Trừ bỏ, tiêu trừ

- “Sử Tiến vô khả tiêu khiển, đề cá giao sàng tọa tại đả mạch tràng liễu âm thụ hạ thừa lương” , (Đệ nhị hồi) Sử Tiến không có gì tiêu khiển, (bèn) lấy chiếc ghế xếp ngồi hóng mát dưới gốc liễu trong sân đập lúa.

Trích: “tiêu khiển” cởi bỏ (phiền muộn). Thủy hử truyện