• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+4 nét)
  • Pinyin: Tūn
  • Âm hán việt: Thôn
  • Nét bút:一一ノ丶丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱天口
  • Thương hiệt:HKR (竹大口)
  • Bảng mã:U+541E
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 吞

  • Cách viết khác

    𦙖

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 吞 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thôn). Bộ Khẩu (+4 nét). Tổng 7 nét but (). Ý nghĩa là: 1. nuốt, 2. tiêu diệt, Nuốt, ngốn, Tiêu diệt, chiếm đoạt, Bao hàm, chứa đựng. Từ ghép với : Ăn ngốn ngấu, ăn như hổ ngốn, Thôn tính tiêu diệt. Chi tiết hơn...

Thôn

Từ điển phổ thông

  • 1. nuốt
  • 2. tiêu diệt

Từ điển Thiều Chửu

  • Nuốt, ăn không nhai cứ nuốt ngay xuống gọi là thôn.
  • Diệt mất. Ðánh lấy đất nước người ta thu làm đất nước mình gọi là tính thôn . Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nuốt, nuốt trửng, ngốn

- Ăn ngốn ngấu, ăn như hổ ngốn

- Nuốt trửng quả táo. (Ngr) Tiếp thu một cách bừa bãi

* ② Xâm lấn, thôn tính, diệt mất

- Thôn tính tiêu diệt.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nuốt, ngốn

- “Dự Nhượng thôn thán nhi phục chủ thù” (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Dự Nhượng nuốt than mà báo thù cho chủ.

Trích: “thôn phục dược hoàn” nuốt trửng viên thuốc, “lang thôn hổ yết” ăn ngốn ngấu (như sói, như cọp), “hốt luân thôn táo” nuốt trửng quả táo (làm sự việc hồ đồ, bừa bãi, thiếu suy xét). Trần Quốc Tuấn

* Tiêu diệt, chiếm đoạt

- “Viên Thiệu tồn nhật, thường hữu thôn Liêu Đông chi tâm” , (Đệ tam thập tam hồi) Viên Thiệu khi còn sống, thường có ý muốn thôn tính Liêu Đông.

Trích: “tinh thôn” chiếm lấy. § Cũng viết là . Tam quốc diễn nghĩa

* Bao hàm, chứa đựng

- “Hàm viễn san, thôn Trường Giang, hạo hạo sương sương” , , (Nhạc Dương Lâu kí ) Ngậm núi xa, nuốt Trường Giang, mênh mông cuồn cuộn.

Trích: Phạm Trọng Yêm

Danh từ
* Họ “Thôn”