• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+8 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Tự
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶一丨一ノ丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹者
  • Thương hiệt:VFJKA (女火十大日)
  • Bảng mã:U+7DD2
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 緒

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 緒 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tự). Bộ Mịch (+8 nét). Tổng 14 nét but (フフ). Ý nghĩa là: Đầu mối sợi tơ, Đầu mối sự việc, khai đoan, Sự nghiệp, sự việc gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là “tự”, Mối nghĩ, tâm niệm, tâm cảnh, Họ “Tự”. Từ ghép với : Muôn đầu nghìn mối, Ra manh mối xong việc, Mối nghĩ, Mối tình, tình tự, Công lao sự nghiệp Chi tiết hơn...

Tự

Từ điển phổ thông

  • đầu dây, đầu mối

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðầu mối sợi tơ. Gỡ tơ phải gỡ từ đầu mối, vì thế nên sự gì đã xong hẳn gọi là tựu tự ra mối. Sự gì bối rối ngổn ngang lắm gọi là thiên đầu vạn tự muôn đầu nghìn mối.
  • Sự gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là tự, như công tự công nghiệp, tông tự đời nối, dòng dõi, v.v.
  • Mối nghĩ, như ý tự ý nghĩ, càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy, tình tự mối tình, sầu tự mối sầu, v.v.
  • Thừa, như tự dư cái đã tàn rớt lại.
  • Bày, như tự ngôn lời nói mở đầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phần đầu, đầu dây, đầu mối

- Đầu mối

- Muôn đầu nghìn mối

- Ra manh mối xong việc

- Mối nghĩ

- Mối tình, tình tự

- Mối sầu

* ② Tâm tình, ý nghĩ

- Tâm tư

* ③ Sự nghiệp

- Công lao sự nghiệp

* ④ Tàn dư, thừa, sót lại

- Tàn dư còn lại

* ⑤ Bày

- Lời nói đầu (để trình bày ý chính của một quyển sách)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đầu mối sợi tơ

- “Bạch hạc phi hề kiển duệ tự” (Nam đô phú ) Hạc trắng bay hề kén tằm kéo mối tơ.

Trích: “ti tự” mối tơ. Trương Hành

* Đầu mối sự việc, khai đoan

- “tựu tự” gỡ ra mối (sự đã xong hẳn)

- “thiên đầu vạn tự” muôn đầu nghìn mối (bối rối ngổn ngang)

- “tự ngôn” lời nói mở đầu.

* Sự nghiệp, sự việc gì cứ nối dõi mãi mà có manh mối tìm thấy được đều gọi là “tự”

- “Vũ Vương toản Thái Vương, Vương Quý, Văn Vương chi tự” , , (Trung Dung ) Vũ Vương kế thừa sự nghiệp của Thái Vương, Vương Quý và Văn Vương.

Trích: “công tự” công nghiệp, “tông tự” đời nối, dòng dõi. Lễ Kí

* Mối nghĩ, tâm niệm, tâm cảnh

- “ý tự” ý nghĩ (càng nghĩ càng ra như thể kéo sợi vậy)

- “tình tự” mối tình

- “sầu tự” mối sầu.

* Họ “Tự”
Tính từ
* Thừa, còn lại, rớt lại

- “tự dư” tàn dư

- “tự phong” gió rớt, gió còn thừa lại.