• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thi 尸 (+6 nét)
  • Pinyin: Bīng , Bǐng , Bìng , Píng
  • Âm hán việt: Bình Bính Phanh
  • Nét bút:フ一ノ丶ノ一一ノ丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸尸并
  • Thương hiệt:STT (尸廿廿)
  • Bảng mã:U+5C4F
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 屏

  • Cách viết khác

    𠌸 𡲄 𡲓 𢉟

Ý nghĩa của từ 屏 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bình, Bính, Phanh). Bộ Thi (+6 nét). Tổng 9 nét but (フ). Ý nghĩa là: bức bình phong, Bức tường nhỏ ngay cửa, Chỉ chung các vật như bức tường che chắn, Bức chắn gió, bức bình phong, Bức thư họa trang trí trong nhà. Từ ghép với : “bính cư” ở ẩn, “bính tích” ẩn giấu tung tích., Gạt ra rìa, Nín thở để chờ, Nín thở. Xem [píng]. Chi tiết hơn...

Bình
Bính

Từ điển phổ thông

  • bức bình phong

Từ điển Thiều Chửu

  • Tục dùng như chữ .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bức tường nhỏ ngay cửa
* Chỉ chung các vật như bức tường che chắn

- “Quân tử lạc tư, Vạn bang chi bình” , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Chư hầu vui mừng, (Vì) muôn nước được sự che chở.

Trích: Thi Kinh

* Bức chắn gió, bức bình phong

- “Bắc song tác lưu li bình” (Thế thuyết tân ngữ ) Cửa sổ phía bắc làm bức bình phong bằng ngọc lưu li.

Trích: Lưu Nghĩa Khánh

* Bức thư họa trang trí trong nhà

- “Đài đầu khán kiến bắc tường thượng quải trứ tứ bức đại bình, thảo thư tả đắc long phi phượng vũ” , (Đệ cửu hồi) Ngẩng đầu nhìn thấy trên tường bắc treo bốn bức thư họa lớn, chữ thảo viết thật là rồng bay phượng múa.

Trích: Lão tàn du kí

Động từ
* Che chở, bảo hộ

- “Cố phong kiến thân thích dĩ phiên bình Chu” (Hi Công nhị thập tứ niên ) Cho nên phong đất cho thân thích để làm rào che chở cho nhà Chu.

Trích: Tả truyện

* Che giấu, che lấp

- “Bình vương chi nhĩ mục” (Thận hành ) Che giấu tai mắt của vua.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Đuổi ra ngoài

- “Tần vương bính tả hữu, cung trung hư vô nhân” , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Tần vương đuổi bọn tả hữu ra ngoài, trong cung không còn ai.

Trích: Sử Kí

* Lui về, ở ẩn

- “bính cư” ở ẩn

- “bính tích” ẩn giấu tung tích.

* Nín, nhịn

- “Bính khí tự bất tức giả” (Hương đảng ) Nín hơi dường như không thở.

Trích: “bính trụ hô hấp” nín thở. Luận Ngữ

* Phóng trục, đày

- “Mỗ tội phế viễn bính” (Đáp Vương Trang Thúc ) Ông ta phạm tội bị phế chức đày đi xa.

Trích: Tô Thức

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bài trừ, đuổi đi, đuổi bỏ, vứt bỏ (như 摒, bộ 扌)

- Gạt ra rìa

* ② Nín, nhịn

- Nín thở để chờ

- Nín thở. Xem [píng].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Bức tường nhỏ ngay cửa
* Chỉ chung các vật như bức tường che chắn

- “Quân tử lạc tư, Vạn bang chi bình” , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Chư hầu vui mừng, (Vì) muôn nước được sự che chở.

Trích: Thi Kinh

* Bức chắn gió, bức bình phong

- “Bắc song tác lưu li bình” (Thế thuyết tân ngữ ) Cửa sổ phía bắc làm bức bình phong bằng ngọc lưu li.

Trích: Lưu Nghĩa Khánh

* Bức thư họa trang trí trong nhà

- “Đài đầu khán kiến bắc tường thượng quải trứ tứ bức đại bình, thảo thư tả đắc long phi phượng vũ” , (Đệ cửu hồi) Ngẩng đầu nhìn thấy trên tường bắc treo bốn bức thư họa lớn, chữ thảo viết thật là rồng bay phượng múa.

Trích: Lão tàn du kí

Động từ
* Che chở, bảo hộ

- “Cố phong kiến thân thích dĩ phiên bình Chu” (Hi Công nhị thập tứ niên ) Cho nên phong đất cho thân thích để làm rào che chở cho nhà Chu.

Trích: Tả truyện

* Che giấu, che lấp

- “Bình vương chi nhĩ mục” (Thận hành ) Che giấu tai mắt của vua.

Trích: Lã Thị Xuân Thu

* Đuổi ra ngoài

- “Tần vương bính tả hữu, cung trung hư vô nhân” , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Tần vương đuổi bọn tả hữu ra ngoài, trong cung không còn ai.

Trích: Sử Kí

* Lui về, ở ẩn

- “bính cư” ở ẩn

- “bính tích” ẩn giấu tung tích.

* Nín, nhịn

- “Bính khí tự bất tức giả” (Hương đảng ) Nín hơi dường như không thở.

Trích: “bính trụ hô hấp” nín thở. Luận Ngữ

* Phóng trục, đày

- “Mỗ tội phế viễn bính” (Đáp Vương Trang Thúc ) Ông ta phạm tội bị phế chức đày đi xa.

Trích: Tô Thức