- Tổng số nét:17 nét
- Bộ:Thủ 手 (+14 nét)
- Pinyin:
Nǐ
- Âm hán việt:
Nghĩ
- Nét bút:一丨一ノフノ一一ノ丶フ丶フ丨一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺘疑
- Thương hiệt:QPKO (手心大人)
- Bảng mã:U+64EC
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 擬
-
Cách viết khác
儗
懝
譺
𣝆
-
Giản thể
拟
Ý nghĩa của từ 擬 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 擬 (Nghĩ). Bộ Thủ 手 (+14 nét). Tổng 17 nét but (一丨一ノフノ一一ノ丶フ丶フ丨一ノ丶). Ý nghĩa là: 1. định, 2. phỏng theo, Ước lượng, suy tính, cân nhắc, Phỏng theo, mô phỏng, bắt chước, Dự định, liệu tính. Từ ghép với 擬 : 擬提綱 Phác thảo bản đề cương, 擬一個方案 Khởi thảo một phương án, 擬于下月去安江 Dự định tháng tới sẽ đi An Giang Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nghĩ định, như nghĩ án 擬案 nghĩ định án như thế.
- Làm phỏng theo, giống như, như nghĩ cổ 擬古 làm phỏng theo lối cổ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Phác thảo, dự thảo, khởi thảo
- 擬提綱 Phác thảo bản đề cương
- 擬一個方案 Khởi thảo một phương án
* ② Nghĩ, định, dự định
- 擬于下月去安江 Dự định tháng tới sẽ đi An Giang
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Ước lượng, suy tính, cân nhắc
- “Nghĩ chi nhi hậu ngôn, nghị chi nhi hậu động” 擬之而後言, 議之而後動 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cân nhắc rồi mới nói, bàn xét rồi mới hành động.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Phỏng theo, mô phỏng, bắt chước
- “Nghĩ "Xuân giang hoa nguyệt dạ" chi cách, nãi danh kì từ viết "Thu song phong vũ tịch"” 擬"春江花月夜"之格, 乃名其詞曰"秋窗風雨夕" (Đệ tứ thập ngũ hồi) Phỏng theo cách của bài "Xuân giang hoa nguyệt dạ", nên đặt tên cho bài từ là "Thu song phong vũ tịch".
Trích: “nghĩ cổ” 擬古 phỏng theo lối cổ. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Dự định, liệu tính
- “Văn thuyết Song Khê xuân thượng hảo, dã nghĩ phiếm khinh chu” 聞說雙溪春尚好, 也擬泛輕舟 (Phong trụ trần hương hoa dĩ tận từ 風住塵香花已盡詞) Nghe nói Song Khê xuân rất đẹp, cũng định bơi thuyền nhẹ lãng du.
Trích: Lí Thanh Chiếu 李清照
* Sánh với, đọ với
- “Ngôn dĩ chi quang mĩ, nghĩ ư Thuấn Vũ” 言已之光美, 擬於舜禹 (Bất cẩu 不苟) Lời tươi sáng đẹp đẽ, sánh được với vua Thuấn vua Vũ.
Trích: Tuân Tử 荀子
* Khởi thảo, biên chép
- “Na Bạch Thị bả tâm trung chi sự, nghĩ thành ca khúc” 那白氏把心中之事, 擬成歌曲 (Độc cô sanh quy đồ nháo mộng 獨孤生歸途鬧夢) Bạch Thị đem nỗi lòng viết thành ca khúc.
Trích: “thảo nghĩ” 草擬 phác thảo. Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言