- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Nhất 一 (+7 nét)
- Pinyin:
Bàng
, Bìng
- Âm hán việt:
Bính
Tinh
Tính
Tịnh
- Nét bút:丶ノ一丨丨丶ノ一
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱䒑业
- Thương hiệt:TTC (廿廿金)
- Bảng mã:U+4E26
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 並
-
Cách viết khác
併
傡
竝
並
𠀤
𡘋
-
Giản thể
并
-
Thông nghĩa
幷
Ý nghĩa của từ 並 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 並 (Bính, Tinh, Tính, Tịnh). Bộ Nhất 一 (+7 nét). Tổng 8 nét but (丶ノ一丨丨丶ノ一). Ý nghĩa là: 1. hợp, gồm, Cùng lúc, đồng thời, Dùng trước một từ phủ định (vô, phi, bất, , Cùng, đều, Ngay cả. Từ ghép với 並 : 吞併 Thôn tính, nuốt trửng, 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một, 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng, 同時並舉 Song song tiến hành, 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau Chi tiết hơn...
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại
- 吞併 Thôn tính, nuốt trửng
- 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một
- 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám)
* ② Đặt kề nhau (dùng như 並列)
- 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao
* ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau
- 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng
* ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc
- 同時並舉 Song song tiến hành
- 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau
- 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện)
- 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí)
* ⑤ Cùng, cùng nhau
- 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí)
* ⑥ Cùng, đều, tất cả đều
- 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh
* ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同)
- 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư
* ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連)
- 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị
* ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định
- 並不太難 Chả có gì khó lắm
- 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu
- 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc
* ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與)
- 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình
* ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕)
- 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư
Từ điển phổ thông
- 1. hợp, gồm
- 2. châu Tinh (Trung Quốc)
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại
- 吞併 Thôn tính, nuốt trửng
- 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một
- 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám)
* ② Đặt kề nhau (dùng như 並列)
- 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao
* ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau
- 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng
* ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc
- 同時並舉 Song song tiến hành
- 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau
- 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện)
- 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí)
* ⑤ Cùng, cùng nhau
- 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí)
* ⑥ Cùng, đều, tất cả đều
- 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh
* ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同)
- 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư
* ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連)
- 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị
* ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định
- 並不太難 Chả có gì khó lắm
- 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu
- 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc
* ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與)
- 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình
* ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕)
- 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư
Từ điển phổ thông
- bằng nhau, ngang nhau, đều
Từ điển Thiều Chửu
- Gồm, đều, như tịnh lập 並立 đều đứng, tịnh hành 並行 đều đi, v.v. Có chỗ viết 竝.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Hợp lại, nhập lại, thôn tính, gộp lại
- 吞併 Thôn tính, nuốt trửng
- 把兩個公司合併爲一 Nhập hai công ti lại thành một
- 巨是凡人,偏在遠郡,行將爲人所并 Ngô Cự là người tầm thường, lại ở châu quận xa xôi, không lâu sẽ bị người thôn tính (nuốt trửng) (Tư trị thông giám)
* ② Đặt kề nhau (dùng như 並列)
- 方夜中,生人與死者并踵頂而臥 Đang trong đêm, người sống và người chết đặt kề gót chân nhau mà nằm (Phương Bao
* ③ Cùng hàng, sát nhau, liền nhau
- 並排坐着 Ngồi liền nhau, ngồi cùng hàng
* ④ Song song, đồng thời, đi đôi, cùng một lúc
- 同時並舉 Song song tiến hành
- 相提並論 Cùng đề cùng luận, coi ngang nhau
- 德刑不立,奸,軌并至 Nếu khuôn phép đạo đức và hình phạt không đặt ra thì hoạ và loạn sẽ cùng đến (Tả truyện)
- 四面并攻 Bốn mặt cùng tấn công (Tam quốc chí)
* ⑤ Cùng, cùng nhau
- 陳勝佐之,并殺兩尉 Trần Thắng theo giúp ông ta, cùng (nhau) giết chết hai viên quan uý (Sử kí)
* ⑥ Cùng, đều, tất cả đều
- 黃髮垂髫,并怡 然自樂 Già già trẻ trẻ, đều tự do tự tại, vui vẻ tiêu dao (Đào Uyên Minh
* ⑦ Cùng với (dùng như giới từ 同)
- 又招同種千餘落,并兵晨奔熲軍 Lại chiêu tập hơn một ngàn bộ lạc cùng chủng tộc, cùng với binh lính của mình sáng sớm chạy sang đánh úp quân của Đoàn Quýnh (Hậu Hán thư
* ⑧ Cả đến (dùng như giới từ 連)
- 旬餘,杖至百,兩股間膿血流離,并蟲亦不能行捉矣 Hơn mười ngày, đánh tới gần một trăm gậy, giữa hai đùi máu mủ ra lênh láng, đến cả dế cũng không đi bắt được nữa (Liêu trai chí dị
* ⑨ Dùng với “不” hay “沒” để nhấn mạnh ý phủ định
- 並不太難 Chả có gì khó lắm
- 他並沒忘了你 Anh ấy chẳng có quên anh đâu
- 十娘見詩,并不理會,即慾燒卻 Thập nương thấy bài thơ, chẳng hiểu gì cả, thì định đốt bỏ (Trương Trạc
* ⑩ Và, cùng (dùng như liên từ 和,與)
- 于是開革囊,取一人頭并心肝 Rồi mở cái túi da, lấy ra một cái đầu lâu và (cùng với) tim gan (Đỗ Quang Đình
* ⑪ Và, và lại, rồi lại, lại còn (dùng như 并且〔並且〕)
- 布屯沛城外,遣人招備,并請靈等與共飱飲 Lữ Bố đóng quân ngoài thành Bái, sai người đến mời Lưu Bị, rồi lại mời bọn Kỉ Linh đến cùng ăn uống (Hậu Hán thư
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Cùng lúc, đồng thời
- “Vạn vật tịnh dục nhi bất tương hại, đạo tịnh hành nhi bất tương bội” 萬物並育而不相害, 道並行而不相悖 (Trung Dung 中庸) Vạn vật cùng lúc phát triển mà không làm hại nhau, đạo đồng thời thi hành mà không trái nhau.
Trích: “dị thuyết tịnh khởi” 異說並起 các thuyết khác nhau cùng một lúc nổi lên. Lễ Kí 禮記
* Dùng trước một từ phủ định (vô, phi, bất,
- quyết (không), nhất định (không), thực ra (không). “sự tình tịnh phi như thử” 事情並非如此 sự tình thực ra không phải vậy, “nhĩ biệt ngộ hội, ngã tịnh vô ác ý” 你別誤會,我並無惡意 anh đừng hiểu lầm, tôi hoàn toàn không có ác ý, “mẫu thân nghiêm giáo, tịnh bất cảm khiết tửu” 母親嚴教, 並不敢喫酒 mẹ dạy dỗ nghiêm khắc, quyết không dám uống rượu.
Trích: ..), để nhấn mạnh ý phủ định
* Cùng, đều
- “Toại ban quân nhi hoàn, nhất quận tịnh hoạch toàn” 遂班軍而還, 一郡並獲全 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Đức hạnh 德行) Bèn đem quân trở về, cả quận đều được vẹn toàn.
Trích: “tịnh lập” 並立 đều đứng, “tịnh hành” 並行 đều đi. Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶
Giới từ
* Ngay cả
- “tịnh thử thiển cận đích nguyên lí diệc bất năng minh” 並此淺近的原理亦不能明 ngay cả nguyên lí dễ hiểu ấy mà cũng không rõ.
Liên từ
* Và, và lại, rồi lại, lại còn
- “giá cá án tử, bảo chứng năng hoàn thành, tịnh năng tố đắc tận thiện tận mĩ” 這個案子, 保證能完成, 並能做得盡善盡美 cái bàn đó, (không những) bảo đảm hoàn thành, mà còn làm cho hoàn toàn tốt đẹp nữa.