• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+4 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Ức
  • Nét bút:一丨一ノフフ丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺘卬
  • Thương hiệt:QHVL (手竹女中)
  • Bảng mã:U+6291
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 抑

  • Cách viết khác

    𠨔 𢑏 𢫽 𢬃

Ý nghĩa của từ 抑 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (ức). Bộ Thủ (+4 nét). Tổng 7 nét but (ノフフ). Ý nghĩa là: đè, nén, Ðè xuống., Ấn, đè xuống, Đè nén, Nén, ghìm. Từ ghép với : ức hoặc [yìhuò] (văn) Hoặc, hay là;, “ức chế” ., “Cổ nhân hữu ngôn viết Chi tiết hơn...

Ức

Từ điển phổ thông

  • đè, nén

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðè nén, như ức chế .
  • Ðè xuống.
  • Chỉn, hay lời nói chuyển câu, như cầu chi dư, ức dư chi dư cầu đấy ư? hay cho đấy ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (văn) (lt) Hoặc, hay là, song, nhưng, mà

- ? Đó là sức mạnh của phương nam? Đó là sức mạnh của phương bắc? Hay là sức mạnh của nhà ngươi? (Trung dung).

* 抑或

- ức hoặc [yìhuò] (văn) Hoặc, hay là;

* 抑亦ức diệc [yìyì] (văn) a. (Không chỉ...) mà còn; b. Hay là

- ? Nhà của Trọng Tử ở, là do ông Bá Di cất ư? Hay là do Đạo Chích cất? (Mạnh tử).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ấn, đè xuống

- “Bệnh tì hà giả, phủng tâm ức phúc” , (Nguyên đạo ) Người bệnh khi đau, ôm ngực đè bụng.

Trích: Hoài Nam Tử

* Đè nén

- “ức chế” .

* Nén, ghìm

- “phù nhược ức cường” nâng đỡ người yếu đuối, ghìm kẻ mạnh.

* Ngăn chận, cản trở

- “Vũ hữu công, ức hạ hồng” , (Thành tướng ) Vua Vũ có công, ngăn chận nước lụt lớn. Sử Kí

Trích: Tuân Tử

* Ép buộc, cưỡng bách

- “Cổ nhân hữu ngôn viết

Trích: Hàn Dũ

* Đuổi, bỏ đi không dùng, biếm xích

- “Bất tiếu giả ức nhi phế chi, bần nhi tiện chi, dĩ vi đồ dịch” , , (Thượng hiền trung ).

Trích: Mặc Tử

* Làm cho bị oan ức

- “Hình Hầu dữ Ung Tử tranh điền, Ung Tử nạp kì nữ ư Thúc Ngư dĩ cầu trực. Cập đoán ngục chi nhật, Thúc Ngư ức Hình Hầu” , . , (Tấn ngữ cửu ).

Trích: Quốc ngữ

* Cúi xuống

- “Yến Tử ức thủ nhi bất đối” (Nội thiên , Gián hạ ) Yến Tử cúi đầu không đáp.

Trích: Yến tử xuân thu

* Chết, tử vong

- “Tắc binh cách hưng nhi phân tranh sanh, dân chi diệt ức yêu ẩn, ngược sát bất cô, nhi hình tru vô tội, ư thị sanh hĩ” , , , , (Bổn kinh ).

Trích: Hoài Nam Tử

* Cưỡng lại, chống lại, làm trái

- “Lô Tuấn Nghĩa ức chúng nhân bất quá, chỉ đắc hựu trụ liễu kỉ nhật” , (Đệ lục nhị hồi) Lô Tuấn Nghĩa không cưỡng lại được ý muốn của mọi người, đành phải ở lại thêm vài ngày.

Trích: Thủy hử truyện

* Bày tỏ ý kiến
Phó từ
* Chẳng lẽ, há (phản vấn)

- “Ức vương hưng giáp binh, nguy sĩ thần, cấu oán ư chư hầu, nhiên hậu khoái ư tâm dư?” , , , ? (Lương Huệ Vương thượng ).

Trích: Mạnh Tử

Tính từ
* Trầm, thấp

- “Ư thị phồn huyền kí ức, nhã vận phục dương” , (Cầm phú ).

Trích: Thái Ung

Liên từ
* Hoặc là, hay là

- “Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh, cầu chi dư ức dữ chi dư?” , , ? (Học nhi ) Thầy đến nước nào cũng được nghe chính sự nước đó, (như vậy) là thầy cầu được nghe đấy ư hay là được cho nghe đấy ư?

Trích: Luận Ngữ

* Mà còn

- “Phi duy thiên thì, ức diệc nhân mưu dã” , (Gia Cát Lượng truyện ) Không phải chỉ có thiên thời mà còn có mưu trí của con người nữa.

Trích: Tam quốc chí

* Nhưng mà

- “Nhược thánh dữ nhân, tắc ngô khởi cảm; ức vi chi bất yếm, hối nhân bất quyện, tắc khả vị vân nhĩ dĩ hĩ” , ; , , (Thuật nhi ) Như làm bậc thánh và bậc nhân thì ta há dám; nhưng mà làm mà không chán, dạy người không mỏi mệt, ta chỉ có thể gọi được như vậy mà thôi.

Trích: Luận Ngữ

* Thì là, thì
* Nếu như

- “Ức Tề nhân bất minh, nhược chi hà?” , ? (Chiêu Công thập tam niên ).

Trích: Tả truyện

Trợ từ
* Đặt ở đầu câu (dùng làm ngữ trợ từ)

- “Ức ngôn san dã, ngôn thủy dã, thì hoặc bất tận san chi áo, thủy chi kì” , , , (Dữ Phương Hi Nguyên thư ).

Trích: Đái Chấn