- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Chuy 隹 (+4 nét)
- Pinyin:
Yā
, Yá
, Yǎ
- Âm hán việt:
Nha
Nhã
- Nét bút:一フ丨ノノ丨丶一一一丨一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰牙隹
- Thương hiệt:MHOG (一竹人土)
- Bảng mã:U+96C5
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 雅
Ý nghĩa của từ 雅 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 雅 (Nha, Nhã). Bộ Chuy 隹 (+4 nét). Tổng 12 nét but (一フ丨ノノ丨丶一一一丨一). Ý nghĩa là: Một thể tài trong “Thi Kinh” 詩經, Tình bạn, tình thân, giao tình, Tên sách, Một thứ âm nhạc, Họ “Nhã”. Từ ghép với 雅 : 文雅 Nho nhã, lịch sự, 一日之雅 Vốn thường có một ngày cùng thân gần nhau, 子所雅言 Lời Khổng Tử thường nói (Luận ngữ), 大雅 Đại nhã (trong Kinh Thi), 小雅 Tiểu nhã (trong Kinh Thi) Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. thường, hay, luôn
- 2. thanh nhã, tao nhã (trái với tục)
Từ điển Thiều Chửu
- Chính, một lối thơ ca dùng vào nhạc ngày xưa. Như Kinh Thi 詩經 có đại nhã 大雅, tiểu nhã 小雅 ý nói những khúc ấy mới là khúc hát chính đính vậy.
- Thường. Như sách Luận ngữ 論語 nói tử sở nhã ngôn 子所雅言 câu đức thánh thường nói.
- Tên sách, sách nhĩ nhã 爾雅 thường gọi tắt là nhã. Các sách huấn hỗ đời sau bắt chước như thể văn Nhĩ nhã cũng phần nhiều gọi là nhã. Như dật nhã 逸雅, quảng nhã 廣雅, v.v.
- Nhàn nhã 嫻雅 dáng dấp dịu dàng.
- Nhã, trái lại với tiếng tục, có phép tắc, có mẫu mực, không theo lối tục gọi là nhã.
- Vốn thường. Như nhất nhật chi nhã 一日之雅 vốn thường có một ngày cũng thân gần nhau, nhã thiện cầm thi 雅善琴詩 vốn giỏi đàn và thơ.
- Rất, lắm, dùng làm trợ từ (trong cổ văn có khi dùng tới).
- Một thứ âm nhạc.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nhã (nhặn), thanh nhã, đẹp đẽ, cao thượng
* ③ Xưa nay, vốn thường
- 雅善琴詩 Xưa nay (vốn thường) giỏi về đánh đàn và làm thơ
- 一日之雅 Vốn thường có một ngày cùng thân gần nhau
- 雍齒雅不慾屬沛公 Ung Xỉ vốn không muốn thuộc về Bái Công (Sử kí
* ④ (văn) Thường
- 子所雅言 Lời Khổng Tử thường nói (Luận ngữ)
* ⑤ (văn) Chính
- 大雅 Đại nhã (trong Kinh Thi)
- 小雅 Tiểu nhã (trong Kinh Thi)
* ⑥ (văn) Rất, lắm
- 婦,趙女也,雅善鼓瑟 Vợ là con nhà họ Triệu, rất giỏi đánh đàn sắt (Hán thư
* ⑦ (văn) Tên sách
- 爾雅 Nhĩ nhã
- 黃雅 Quảng nhã
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Một thể tài trong “Thi Kinh” 詩經
- Dùng để ca tụng trong những dịp thiên tử và chư hầu triều hội hay yến tiệc. Có “Đại nhã” 大雅 và “Tiểu nhã” 小雅.
* Tình bạn, tình thân, giao tình
- “Ngã dữ quân giao tuy bất thâm, nhiên ấu niên tằng hữu đồng song chi nhã” 我與君交雖不深, 然幼年曾有同窗之雅 (Quyển nhị thập ngũ) Tôi với ông tuy qua lại không thâm sâu, nhưng thuở nhỏ đã từng có tình bạn đồng học.
Trích: Cảnh thế thông ngôn 警世通言
* Tên sách
- Các sách huấn hỗ đời sau bắt chước như thể văn Nhĩ nhã cũng phần nhiều gọi là “nhã”. “dật nhã” 逸雅
Tính từ
* Chính, đúng
- “Ố tử chi đoạt chu dã. Ố Trịnh thanh chi loạn nhã nhạc dã. Ố lợi khẩu chi phúc bang gia giả” 惡紫之奪朱也. 惡鄭聲之亂雅樂也. 惡利口之覆邦家者 (Dương Hóa 陽貨) Ghét màu tía cướp mất sắc đỏ. Ghét nhạc nước Trịnh làm loạn chính nhạc. Ghét kẻ bẻm mép làm nghiêng đổ nước nhà.
Trích: Luận Ngữ 論語
* Thanh cao, cao thượng, khác với thường tục
- “Đô đốc Diêm Công chi nhã vọng, khể kích diêu lâm” 都督閻公之雅望, 棨戟遙臨 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Quan Đô đốc Diêm Công Dư là bậc cao nhã, khải kích từ xa tới đóng.
Trích: Vương Bột 王勃
* Tốt, đẹp
- “văn nhã” 文雅 nho nhã, lịch sự
Phó từ
* Cho nên, do đó
- “Xỉ kim hạ Ngụy, Ngụy dĩ Xỉ vi hầu thủ Phong. Bất hạ, thả đồ Phong. Ung Xỉ nhã bất dục thuộc Bái Công” 齒今下魏, 魏以齒為侯守豐. 不下, 且屠豐. 雍齒雅不欲屬沛公 (Cao Tổ bổn kỉ 高祖本紀) (Ung) Xỉ nếu theo vua Ngụy, vua Ngụy sẽ phong hầu cho Xỉ giữ đất Phong. Nếu không, sẽ làm cỏ dân đất Phong. Cho nên Ung Xỉ không muốn theo Bái Công.
Trích: Sử Kí 史記
* Rất, lắm
- “nhã thiện cổ sắt” 雅善鼓瑟 rất giỏi đánh đàn sắt.
* Tiếng kính xưng đối với người khác
- “nhã giáo” 雅教 xin chỉ dạy
- “nhã giám” 雅鑒 xin soi xét.