• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:điền 田 (+0 nét)
  • Pinyin: Jiǎ
  • Âm hán việt: Giáp
  • Nét bút:丨フ一一丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:WL (田中)
  • Bảng mã:U+7532
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 甲

  • Cách viết khác

    𠇚 𡴌

Ý nghĩa của từ 甲 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Giáp). Bộ điền (+0 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: Can “Giáp”, can đầu trong mười can (thiên can ), Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy “nhất giáp” , “nhị giáp” , “tam giáp” để chia hơn kém, Áo giáp, áo dày quân lính mặc để hộ thân, Lớp vỏ ngoài vững chắc để che chở, Quân lính, binh sĩ. Từ ghép với : Phong cảnh Hà Tiên đẹp nhất thiên hạ, Móng tay, Xe bọc sắt, Một vạn quân lính thuỷ (Tư trị thông giám, Chế độ liên gia Chi tiết hơn...

Giáp

Từ điển phổ thông

  • 1. vỏ cứng của động vật
  • 2. áo giáp mặc khi chiến trận
  • 3. Giáp (ngôi thứ nhất hàng Can)

Từ điển Thiều Chửu

  • Can Giáp, một can đầu trong mười can. Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp, như phú giáp nhất hương giầu nhất một làng.
  • Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh giáp, anh ất, phần giáp, phần ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh.
  • Ðời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp , nhị giáp , tam giáp để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng . Nhất giáp chỉ có ba bực: (1) Trạng nguyên , (2) Bảng nhãn , Thám hoa gọi là đỉnh giáp .
  • Áo giáp (áo dày).
  • Mai, như quy giáp mai rùa.
  • Bảo giáp kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Nhất, chiếm hàng đầu, đứng đầu

- Phong cảnh Hà Tiên đẹp nhất thiên hạ

* ③ Mai, vỏ

- Mai rùa

* ④ Móng

- Móng tay

* ⑥ Bọc sắt

- Xe bọc sắt

* ⑦ (văn) Quân lính, quân đội (mặc áo giáp)

- Một vạn quân lính thuỷ (Tư trị thông giám

* ⑧ (văn) Vũ khí

- Tìm được kho vũ khí, lấy được một số khí giới (Tư trị thông giám

* ⑨ Chòm xóm, liên gia, giáp (thời xưa 10 nhà là một giáp)

- Chế độ liên gia

* ⑪ (văn) Thân gần (dùng như 狎, bộ 犬)

- Lại chẳng muốn thân gần ta (Thi Kinh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Can “Giáp”, can đầu trong mười can (thiên can )
* Đời khoa cử, thi tiến sĩ lấy “nhất giáp” , “nhị giáp” , “tam giáp” để chia hơn kém

- (1) “Trạng nguyên” , (2) “Bảng nhãn” , (3) “Thám hoa” .

Trích: Cho nên bảng tiến sĩ gọi là “giáp bảng” . Nhất giáp gọi là “đỉnh giáp” , chỉ có ba bực

* Áo giáp, áo dày quân lính mặc để hộ thân

- “Từ hoàn giáp thượng mã” (Đệ thập nhất hồi) (Thái Sử) Từ mặc áo giáp lên ngựa.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Lớp vỏ ngoài vững chắc để che chở

- “thiết giáp xa” xe bọc sắt.

* Quân lính, binh sĩ

- “Cung môn tận bế, phục giáp tề xuất, tương Hà Tiến khảm vi lưỡng đoạn” , , (Đệ tam hồi) Cửa cung đóng hết, quân lính mai phục ồ ra, chém Hà Tiến đứt làm hai đoạn.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Cơ tầng tổ chức ngày xưa để bảo vệ xóm làng

- Mười nhà là một “giáp”. “bảo giáp” kê tra các nhà các nhân xuất để phòng bị quân gian phi ẩn núp.

* Móng

- “chỉ giáp” móng tay

- “cước chỉ giáp” móng chân.

* Mai

- “quy giáp” mai rùa.

* Con ba ba
* Đơn vị đo diện tích đất đai
Đại từ
* Dùng làm chữ nói thay ngôi

- anh Giáp, anh Ất, phần Giáp, phần Ất.

- “Tì trục hô vân

Trích: Nhan Chi Thôi

Tính từ
* Thuộc hàng đầu, vào hạng nhất

- “giáp đẳng” hạng nhất

- “giáp cấp” bậc nhất.

Động từ
* Đứng hạng nhất, vượt trên hết

- “phú giáp nhất hương” giầu nhất một làng.