• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Phụ 阜 (+14 nét)
  • Pinyin: Yǐn , Yìn
  • Âm hán việt: Ấn Ẩn
  • Nét bút:フ丨ノ丶丶ノ一丨一フ一一丶フ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⻖㥯
  • Thương hiệt:NLBMP (弓中月一心)
  • Bảng mã:U+96B1
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 隱

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠂣 𠃊 𤔌 𨼆 𨽌

Ý nghĩa của từ 隱 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (ấn, ẩn). Bộ Phụ (+14 nét). Tổng 16 nét but (フ). Ý nghĩa là: Lời nói đố., Tường thấp., Ẩn nấp, không hiện rõ ra, Ở ẩn, lánh đời, Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được. Từ ghép với : “ẩn ư bình hậu” nấp ở sau bình phong., “ẩn ẩn” lờ mờ, “ẩn nhiên” hơi ro rõ vậy, “ẩn ước” lập lờ., Giấu giếm, che đậy Chi tiết hơn...

Ấn
Ẩn

Từ điển Thiều Chửu

  • Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là ẩn hoạn , mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là ẩn tình , v.v.
  • Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân hay ẩn dật .
  • Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu nấp ở sau bình phong.
  • Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn con giấu cho cha.
  • Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ (Thuật nhi ) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
  • Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn .
  • Xót, nghĩ. Như Mạnh tử nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
  • Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn lờ mờ, ẩn nhiên hơi ro rõ vậy, ẩn ước lấp ló, v.v.
  • Lời nói đố.
  • Tường thấp.
  • Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngoạ tựa ghế mà nằm, ấn nang tựa gối. Tục viết là .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ẩn nấp, không hiện rõ ra

- cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là “ẩn hoạn” , mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là “ẩn tình” .

* Ở ẩn, lánh đời

- không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là “ẩn luân” hay “ẩn dật” .

* Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được

- “ẩn ư bình hậu” nấp ở sau bình phong.

* Giấu, giấu kín không nói ra

- “Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh” , (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.

Trích: “tử vị phụ ẩn” con giấu cho cha. Tây du kí 西

* Biết mà không nói, nói không hết ý

- “Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ” , (Thuật nhi ) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.

Trích: Luận Ngữ

* Thương xót, lân mẫn

- “Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa” (Lương Huệ Vương thượng ) Nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.

Trích: Mạnh tử

Tính từ
* Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng

- “ẩn ẩn” lờ mờ

- “ẩn nhiên” hơi ro rõ vậy

- “ẩn ước” lập lờ.

Danh từ
* Sự khốn khổ, nỗi thống khổ

- “Cần tuất dân ẩn” (Chu ngữ thượng ) Thương xót nỗi thống khổ của dân.

Trích: Quốc ngữ

* Lời nói đố
* Tường thấp

Từ điển phổ thông

  • 1. ẩn, kín, giấu
  • 2. nấp, trốn

Từ điển Thiều Chửu

  • Ẩn nấp, không hiện rõ ra. Như cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là ẩn hoạn , mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là ẩn tình , v.v.
  • Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân hay ẩn dật .
  • Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu nấp ở sau bình phong.
  • Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn con giấu cho cha.
  • Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ (Thuật nhi ) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
  • Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn .
  • Xót, nghĩ. Như Mạnh tử nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
  • Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn lờ mờ, ẩn nhiên hơi ro rõ vậy, ẩn ước lấp ló, v.v.
  • Lời nói đố.
  • Tường thấp.
  • Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngoạ tựa ghế mà nằm, ấn nang tựa gối. Tục viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giấu, ẩn giấu, ẩn nấp, ẩn trốn, kín đáo, ngấm ngầm

- Giấu giếm, che đậy

- Tai hoạ ngầm

- Ẩn dật, lánh đời

- Nấp sau tấm bình phong

- Con giấu cho cha

- ? Hai ba anh cho ta là có giấu giếm gì chăng? (Luận ngữ)

* ② (văn) Đau lòng, thương xót, trắc ẩn

- Nhà vua nếu xót thương cho con vật không có tội mà phải đi tới chỗ chết (Mạnh tử)

* ③ (văn) Không rõ ràng, mơ hồ, lờ mờ

- Lờ mờ

- Lập lờ

* ⑤ (văn) Thiếu thốn, nghèo túng, khốn khổ

- Nỗi khốn khổ của dân

* ⑨ (văn) Tựa, dựa

- Tựa ghế mà nằm

- Tựa gối

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Ẩn nấp, không hiện rõ ra

- cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là “ẩn hoạn” , mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là “ẩn tình” .

* Ở ẩn, lánh đời

- không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là “ẩn luân” hay “ẩn dật” .

* Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được

- “ẩn ư bình hậu” nấp ở sau bình phong.

* Giấu, giấu kín không nói ra

- “Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh” , (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.

Trích: “tử vị phụ ẩn” con giấu cho cha. Tây du kí 西

* Biết mà không nói, nói không hết ý

- “Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ” , (Thuật nhi ) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.

Trích: Luận Ngữ

* Thương xót, lân mẫn

- “Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa” (Lương Huệ Vương thượng ) Nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.

Trích: Mạnh tử

Tính từ
* Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng

- “ẩn ẩn” lờ mờ

- “ẩn nhiên” hơi ro rõ vậy

- “ẩn ước” lập lờ.

Danh từ
* Sự khốn khổ, nỗi thống khổ

- “Cần tuất dân ẩn” (Chu ngữ thượng ) Thương xót nỗi thống khổ của dân.

Trích: Quốc ngữ

* Lời nói đố
* Tường thấp