• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:đại 大 (+1 nét)
  • Pinyin: Wāi , Wò , Yāo , Yǎo
  • Âm hán việt: Yêu Yểu
  • Nét bút:ノ一ノ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱丿大
  • Thương hiệt:HK (竹大)
  • Bảng mã:U+592D
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 夭

  • Cách viết khác

    𡕟 𡝩 𡰭 𣧕 𣨘

Ý nghĩa của từ 夭 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Yêu, Yểu). Bộ đại (+1 nét). Tổng 4 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 2. tai vạ, Tai vạ., Động vật hoặc thực vật còn non, còn nhỏ, Tai vạ, “Yêu yêu” : (1) Nét mặt vui hòa. Chi tiết hơn...

Yêu
Yểu

Từ điển phổ thông

  • 1. rờn rờn, mơn mởn
  • 2. tai vạ

Từ điển Thiều Chửu

  • Yêu yêu nét mặt vui vẻ ôn tồn.
  • Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu.
  • Tai vạ.
  • Một âm là yểu. Chết non.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Động vật hoặc thực vật còn non, còn nhỏ

- “Thấp hữu trường sở, Y na kì chi. Yêu chi ốc ốc, Lạc tử chi vô tri” , . , (Cối phong , Thấp hữu trường sở ) Chỗ thấp có cây trường sở, Cành mềm mại dịu dàng. Mầm non màu mỡ, Vui thay (cây trường sở) vô tư lự.

Trích: Thi Kinh

* Tai vạ

- “Dân kim chi vô lộc, Thiên yêu thị trạc” 祿, (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Dân nay không bổng lộc, Tai họa của trời lại nện thêm vào.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* “Yêu yêu” : (1) Nét mặt vui hòa

- “Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã” , , (Thuật nhi ) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui. (2) Tươi tốt, xinh xắn đáng yêu. Thi Kinh

Trích: Luận Ngữ

Động từ
* “Yêu kiểu” uốn khúc

- “Ngô văn thiên trì chi phần hữu long yêu kiểu” (Mạnh Tử từ cổ liễu ) Ta nghe bên bờ ao trời có con rồng uốn khúc.

Trích: Nguyễn Du

Từ điển phổ thông

  • chết non

Từ điển Thiều Chửu

  • Yêu yêu nét mặt vui vẻ ôn tồn.
  • Rờn rờn, nhan sắc mầu mỡ đáng yêu.
  • Tai vạ.
  • Một âm là yểu. Chết non.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Động vật hoặc thực vật còn non, còn nhỏ

- “Thấp hữu trường sở, Y na kì chi. Yêu chi ốc ốc, Lạc tử chi vô tri” , . , (Cối phong , Thấp hữu trường sở ) Chỗ thấp có cây trường sở, Cành mềm mại dịu dàng. Mầm non màu mỡ, Vui thay (cây trường sở) vô tư lự.

Trích: Thi Kinh

* Tai vạ

- “Dân kim chi vô lộc, Thiên yêu thị trạc” 祿, (Tiểu nhã , Chánh nguyệt ) Dân nay không bổng lộc, Tai họa của trời lại nện thêm vào.

Trích: Thi Kinh

Tính từ
* “Yêu yêu” : (1) Nét mặt vui hòa

- “Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã” , , (Thuật nhi ) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui. (2) Tươi tốt, xinh xắn đáng yêu. Thi Kinh

Trích: Luận Ngữ

Động từ
* “Yêu kiểu” uốn khúc

- “Ngô văn thiên trì chi phần hữu long yêu kiểu” (Mạnh Tử từ cổ liễu ) Ta nghe bên bờ ao trời có con rồng uốn khúc.

Trích: Nguyễn Du