• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Tiết 卩 (+4 nét)
  • Pinyin: Guì , Wēi , Wéi
  • Âm hán việt: Nguy Quỵ
  • Nét bút:ノフ一ノフフ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸厃㔾
  • Thương hiệt:NMSU (弓一尸山)
  • Bảng mã:U+5371
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 危

  • Cách viết khác

    𠝰 𡴲 𡴸 𡴻 𡵁

Ý nghĩa của từ 危 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nguy, Quỵ). Bộ Tiết (+4 nét). Tổng 6 nét but (ノフノフフ). Ý nghĩa là: 2. nguy khốn, Không an toàn, Nặng (bệnh), Cao, cao ngất, Không ngay thẳng, thiên lệch. Từ ghép với : Chuyển nguy thành an, Việc ắt phải nguy (Sử kí), Hại đến tính mạng, Tôi riêng lo cho nhà vua về việc đó, Ngồi ngay ngắn Chi tiết hơn...

Nguy

Từ điển phổ thông

  • 1. cao mà không vững
  • 2. nguy khốn
  • 3. sao Nguy (một trong Nhị thập bát tú)

Từ điển Thiều Chửu

  • Cao, ở nơi cao mà ghê sợ gọi là nguy. Cái thế cao ngất như muốn đổ gọi là nguy. Như nguy lâu lầu cao ngất, nguy tường tường ngất. Ngồi ngay thẳng không tựa vào cái gì gọi là chính khâm nguy toạ .
  • Nguy, đối lại với chữ an . Như nguy cấp .
  • Sao nguy, một sao trong nhị thập bát tú.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nguy hiểm, điều nguy hiểm

- Chuyển nguy thành an

- Việc ắt phải nguy (Sử kí)

- Do chỗ biết an mà không biết nguy (Tô Thức)

* ② Tổn hại, có hại cho

- Hại đến tính mạng

- Hay là đại vương phát động binh mã, gây tổn hại cho các tướng sĩ, gieo oán với các chư hầu, rồi mới lấy làm khoái trá trong lòng ư? (Mạnh tử)

* ③ (văn) Lo lắng

- Tôi riêng lo cho nhà vua về việc đó

* ④ (văn) Không vững, lung lay

- 禿 Ta tuy còn cha mẹ, không dám nói là già, nhưng răng đã long đầu đã hói (Viên Mai

* ⑤ (văn) Ngay ngắn, ngay thẳng

- Ngồi ngay ngắn

* ⑥ Chết, sắp chết, lâm nguy

- Sắp chết, hấp hối

* ⑦ (văn) Cao

- Lầu cao

- 使 Khiến cho Tử Lộ bỏ mũ cao, cởi gươm dài (Trang tử

* ⑧ (văn) Sắp đến nơi, suýt chút nữa, gần

- Sắp chết đến nơi

* ⑨ (văn) Nóc nhà

- Lên đến mái và cỡi lên nóc nhà (Sử kí

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Không an toàn

- “nguy cấp” hiểm nghèo gấp rút

- “nguy nan” nguy hiểm.

* Nặng (bệnh)

- “Tân Thành Cảnh Thập Bát, bệnh nguy đốc, tự tri bất khởi” , , (Cảnh Thập Bát ) Cảnh Thập Bát người Tân Thành, bị bệnh nặng, tự biết là không sống được.

Trích: “bệnh nguy” bệnh trầm trọng. Liêu trai chí dị

* Cao, cao ngất

- “nguy lâu” lầu cao chót vót

- “nguy tường” tường cao ngất.

* Không ngay thẳng, thiên lệch
* Khốn khổ, khốn đốn

- “Kì dân nguy dã” (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Dân bị gian khổ vậy.

Trích: Sử Kí

Phó từ
* Ngay thẳng

- “chính khâm nguy tọa” ngồi ngay ngắn không tựa vào gì cả.

Động từ
* Làm hại, tổn hại

- “Sàm dĩ khẩu hại nhân, nịnh dĩ sự nguy nhân” , (Luận hành , Đáp nịnh ) Gièm pha lấy miệng hại người, nịnh nọt kiếm chuyện hại người.

Trích: Vương Sung

* Lo sợ

- “Phù bổn mạt canh thịnh, hư thật hữu thì, thiết vi quân nguy chi” , , (Tây Chu sách 西) Gốc ngọn thay phiên nhau thịnh, đầy vơi có thời, tôi trộm vì ông mà lấy làm lo.

Trích: Chiến quốc sách

Danh từ
* Đòn nóc nhà

- “Thượng ốc kị nguy” (Ngụy thế gia ) Lên mái nhà cưỡi trên đòn nóc.

Trích: Sử Kí

* Sao “Nguy”, một sao trong nhị thập bát tú
* Họ “Nguy”