- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Nhục 肉 (+9 nét)
- Pinyin:
Fù
- Âm hán việt:
Phúc
- Nét bút:ノフ一一ノ一丨フ一一ノフ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰月复
- Thương hiệt:BOAE (月人日水)
- Bảng mã:U+8179
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 腹
Ý nghĩa của từ 腹 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 腹 (Phúc). Bộ Nhục 肉 (+9 nét). Tổng 13 nét but (ノフ一一ノ一丨フ一一ノフ丶). Ý nghĩa là: bụng, Ðùm bọc., Dày, Bụng, Phiếm chỉ phần bên trong, ở giữa. Từ ghép với 腹 : 腹漲 Đầy bụng, 腹背受敵 Trước sau đều có quân địch, 敢布腹心 Dám giãi bày tấm lòng., “san phúc” 山腹 trong lòng núi, “bình phúc” 瓶腹 trong bình. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bụng, dưới ngực là bụng. Bụng ở đằng trước mình người ta, nên cái gì ở đằng trước cũng gọi là phúc. Như phúc bối thụ địch 腹背受敵 trước sau bị giặc vây cả.
- Tấm lòng. Như cảm bố phúc tâm 敢布腹心 (Tả truyện 左傳) dám bày dãi tấm lòng.
- Ðùm bọc.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Phía trước, đằng trước
- 腹背受敵 Trước sau đều có quân địch
* ③ Bụng dạ, tấm lòng
- 敢布腹心 Dám giãi bày tấm lòng.
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Dày
- “Băng phương thịnh, thủy trạch phúc kiên” 冰方盛, 水澤腹堅 (Nguyệt lệnh 月令) Giá lạnh vừa thêm nhiều, sông đầm nước (đóng đá) dày chắc.
Trích: Lễ Kí 禮記
Danh từ
* Bụng
- “Yển thử ẩm hà, bất quá mãn phúc” 偃鼠飲河, 不過滿腹 (Tiêu dao du 逍遙遊) Chuột đồng uống sông, chẳng qua đầy bụng.
Trích: “phủng phúc đại tiếu” 捧腹大笑 ôm bụng cười lớn. Trang Tử 莊子
* Phiếm chỉ phần bên trong, ở giữa
- “san phúc” 山腹 trong lòng núi
- “bình phúc” 瓶腹 trong bình.
* Đằng trước, mặt chính
- “phúc bối thụ địch” 腹背受敵 trước sau đều có quân địch.
* Tấm lòng, bụng dạ
- “Cảm bố phúc tâm” 敢布腹心 (Tuyên Công thập nhị niên 宣公十二年) Xin giãi bày tấm lòng.
Trích: “khẩu mật phúc kiếm” 口蜜腹劍 miệng đường mật dạ gươm đao. Tả truyện 左傳
Động từ
* Bồng bế, ôm ấp, đùm bọc
- “Cố ngã phục ngã, Xuất nhập phúc ngã” 顧我復我, 出入腹我 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Trông chừng ta, trở về với ta, Ra vào bồng bế ta.
Trích: Thi Kinh 詩經