- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Bối 貝 (+4 nét)
- Pinyin:
Pín
- Âm hán việt:
Bần
- Nét bút:ノ丶フノ丨フ一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱分貝
- Thương hiệt:CSHC (金尸竹金)
- Bảng mã:U+8CA7
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 貧
-
Giản thể
贫
-
Cách viết khác
𡧋
Ý nghĩa của từ 貧 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 貧 (Bần). Bộ Bối 貝 (+4 nét). Tổng 11 nét but (ノ丶フノ丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: nghèo, Nghèo, Thiếu, Lời nói nhún mình, Lắm điều, lắm lời. Từ ghép với 貧 : 貧戶 Nhà nghèo, 貧富 不均 Bần phú bất quân, 貧血 Thiếu máu, 他的嘴太貧了 Anh ấy lắm mồm quá., “bần sĩ” 貧士 học trò nghèo. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Nghèo, như bần sĩ 貧士 học trò nghèo.
- Thiếu, như bần huyết bệnh 貧血病 bệnh thiếu máu.
- Lời nói nhún mình, như bần tăng 貧僧 kẻ tu hành hèn dốt này.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nghèo, bần, thiếu, túng
- 貧戶 Nhà nghèo
- 貧富 不均 Bần phú bất quân
- 貧血 Thiếu máu
* ② Lắm điều, lắm mồm, lắm lời
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Nghèo
- “bần sĩ” 貧士 học trò nghèo.
* Thiếu
- “bần huyết bệnh” 貧血病 bệnh thiếu máu.
* Lời nói nhún mình
- “bần tăng” 貧僧 kẻ tu hành hèn dốt này.
Động từ
* Làm cho nghèo khó, thiếu thốn
- “Tắc thiên bất năng bần” 則天不能貧 (Thiên luận 天論) Thì trời không thể để cho nghèo khó.
Trích: Tuân Tử 荀子
Danh từ
* Hoàn cảnh nghèo khó, thiếu thốn
- “Quân tử ưu đạo bất ưu bần” 君子憂道不憂貧 (Vệ Linh Công 衛靈公) Người quân tử lo không đạt đạo, chứ không lo nghèo.
Trích: Luận Ngữ 論語