• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Nhị 二 (+2 nét)
  • Pinyin: Yún
  • Âm hán việt: Vân
  • Nét bút:一一フ丶
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱二厶
  • Thương hiệt:MMI (一一戈)
  • Bảng mã:U+4E91
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 云

  • Phồn thể

Ý nghĩa của từ 云 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Vân). Bộ Nhị (+2 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: mây, Rằng, bảo, nói, Có, Là, Trợ từ ngữ khí đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu. Từ ghép với : Người ta nói sao, bào hao nói vậy, ? Tử Hạ nói thế nào? (Luận ngữ), ? Như thế có ích không? (Tuân tử, Nhà vua nói, ! Buồn lo biết bao! (Thi Kinh) Chi tiết hơn...

Vân

Từ điển phổ thông

  • mây
  • 1. rằng (phụ từ)
  • 2. vân vân, còn nhiều

Từ điển Thiều Chửu

  • Rằng, như ngữ vân lời quê nói rằng.
  • Vân vân v.v. lời kể các sự còn dài, chỉ kể một hai cái làm mẫu, như làng tôi có dệt vải, vóc, nhiễu, v.v.
  • Nhung nhúc, như vạn vật vân vân muôn vật nhung nhúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Nói

- Người ta nói sao, bào hao nói vậy

- ? Tử Hạ nói thế nào? (Luận ngữ)

* ② Có

- ? Như thế có ích không? (Tuân tử

* ③ Là, nói là (dùng như 是)

- Tuy là kẻ thất phu (bình dân), nhưng cũng có thể xưng bá xưng vương (Hậu Hán thư)

* ④ Xoay chuyển

- ! Nước Tấn không là nước láng giềng thân thiện, thì ai xoay chuyển việc đó! (Tả truyện

* ⑤ Như thế, như thế như thế, vân vân

- Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh (Tả truyện).

* 云云vân vân [yúnyún] a. Vân vân, như thế như thế

- Anh ấy viết thư về nói, dạo này đọc nhiều sách mới, thu hoạch rất nhiều v.v

- Nhà vua nói

* ⑥ Trợ từ ở đầu, giữa hoặc cuối câu (để tạo sự hài hoà cân xứng về ngữ khí, không dịch)

- ! Buồn lo biết bao! (Thi Kinh)

- Mặt trời đã lặn rồi (Tả truyện)

- Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do (Sử kí)

- Chỉ nghe tiếng nói, không trông thấy người (Sử kí).

* 云胡vân hồ [yúnhú] (văn) Sao, vì sao (đặt trước vị ngữ để hỏi nguyên nhân)

- ? Đã trông thấy người quân tử, thì sao không vui mừng? (Thi Kinh)

- ? Có rượu trong chén, có thể khuây tình, vì sao không uống? (Thành Ý Bá văn tập).

* ① Mây

- Mây trắng

- Nhiều mây

- Mây tan

* 雲集vân tập [yúnjí] Tập hợp đông đảo

- Đại biểu trong cả nước tập hợp đông đảo tại Thủ đô

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Rằng, bảo, nói

- “Tự vân tiên thế tị Tần thời loạn, suất thê tử ấp nhân, lai thử tuyệt cảnh, bất phục xuất yên” , , (Đào hoa nguyên kí ) Họ bảo tổ tiên trốn loạn đời Tần, dắt vợ con và người trong ấp lại chỗ hiểm trở xa xôi này rồi không trở ra nữa.

Trích: “ngữ vân” lời quê nói rằng. Đào Uyên Minh

*

- “Kì vân ích hồ?” (Pháp hành ) Điều đó có ích gì không?

Trích: Tuân Tử

*

- “Tuy vân thất phu, bá vương khả dã” , (Viên Thuật truyện ) Tuy là kẻ thất phu, cũng có thể xưng bá xưng vương.

Trích: Hậu Hán Thư

Trợ từ
* Trợ từ ngữ khí đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu

- “Dư đăng Cơ san, kì thượng cái hữu Hứa Do trủng vân” , (Bá Di liệt truyện ) Ta lên núi Cơ, trên ấy dường như có mộ của Hứa Do.

Trích: Sử Kí

Đại từ
* Như thế, vân vân

- “Tử chi ngôn vân, hựu yên dụng minh?” , (Tương Công nhị thập bát niên ) Ông nói như thế, thì cần gì phải liên minh? Hán Thư

Trích: Tả truyện