- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:đại 大 (+5 nét)
- Pinyin:
Jī
, Qí
- Âm hán việt:
Cơ
Kì
Kỳ
- Nét bút:一ノ丶一丨フ一丨
- Lục thư:Chỉ sự
- Hình thái:⿱大可
- Thương hiệt:KMNR (大一弓口)
- Bảng mã:U+5947
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 奇
-
Cách viết khác
畸
-
Thông nghĩa
竒
Ý nghĩa của từ 奇 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 奇 (Cơ, Kì, Kỳ). Bộ đại 大 (+5 nét). Tổng 8 nét but (一ノ丶一丨フ一丨). Ý nghĩa là: Đặc biệt, không tầm thường, Quái, lạ, khôn lường, Hay, đẹp, tốt, Ngang trái, không thuận lợi, Sự vật đặc thù hoặc kì lạ. Từ ghép với 奇 : cơ số [jishù] (toán) Số lẻ. Cg. 單數 [danshù];, 一百有奇 Một trăm có lẻ. Xem 奇 [qí]., “kì kế” 奇計 kế không lường được, “hi kì cổ quái” 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị, “kì mưu quái lược” 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. số lẻ (không chia hết cho 2)
- 2. số thừa, số dư, số lẻ
Từ điển Thiều Chửu
- Lạ. Vật hiếm có mà khó kiếm gọi là kì. Khiến cho người không lường được cũng gọi là kì.
- Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
- Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇.
- Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* 奇數
- cơ số [jishù] (toán) Số lẻ. Cg. 單數 [danshù];
* ② (văn) Số lẻ
- 一百有奇 Một trăm có lẻ. Xem 奇 [qí].
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Đặc biệt, không tầm thường
- “kì nhân kì sự” 奇人奇事 người tài đặc xuất việc khác thường.
* Quái, lạ, khôn lường
- “kì kế” 奇計 kế không lường được
- “hi kì cổ quái” 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị
- “kì mưu quái lược” 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng.
* Hay, đẹp, tốt
- “Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông vũ diệc kì” 水光瀲灩晴方好, 山色空濛雨亦奇 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 飲湖上初晴後雨) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Ngang trái, không thuận lợi
- “Lí Quảng vô công duyên số cơ” 李廣無功緣數奇 (Lão tướng hành 老將行) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
Trích: “số cơ” 數奇 thời vận trắc trở. Vương Duy 王維
Danh từ
* Sự vật đặc thù hoặc kì lạ
- “xuất kì chế thắng” 出奇制勝 ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
* Số thừa, số lẻ
- “Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần” 年二十有奇, 尚不能掇一芹 (Hồ hài 狐諧) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.
Trích: “nhất bách hữu cơ” 一百有奇 một trăm có lẻ. Liêu trai chí dị 聊齋志異
Phó từ
* Rất, lắm
- “Thái kí kì phong, oản diệc kì đại” 菜既奇豐, 碗亦奇大 (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
Trích: Kính hoa duyên 鏡花緣
Động từ
* Coi trọng
- “Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu” 書數十上, 孝文不聽, 然奇其材, 遷為中大夫 (Viên Áng Triều Thác liệt truyện 袁盎晁錯列傳).
Trích: Sử Kí 史記
* Lấy làm lạ, kinh dị
- “Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã” 嘯父, 冀州人, 在縣市補履數十年, 人奇其不老, 求其術而不能得也 (Thủy kinh chú 水經注, Trọc Chương thủy 濁漳水).
Trích: Lịch Đạo Nguyên 酈道元
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Đặc biệt, không tầm thường
- “kì nhân kì sự” 奇人奇事 người tài đặc xuất việc khác thường.
* Quái, lạ, khôn lường
- “kì kế” 奇計 kế không lường được
- “hi kì cổ quái” 稀奇古怪 hiếm lạ quái dị
- “kì mưu quái lược” 奇謀怪略 mưu lược lạ lùng.
* Hay, đẹp, tốt
- “Thủy quang liễm diễm tình phương hảo, San sắc không mông vũ diệc kì” 水光瀲灩晴方好, 山色空濛雨亦奇 (Ẩm hồ thượng sơ tình hậu vũ 飲湖上初晴後雨) Mặt nước sáng lóng lánh trời vừa tạnh càng đẹp, Sắc núi mưa phùn mù mịt cũng xinh.
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Ngang trái, không thuận lợi
- “Lí Quảng vô công duyên số cơ” 李廣無功緣數奇 (Lão tướng hành 老將行) Lí Quảng không lập công vì vận số ngang trái.
Trích: “số cơ” 數奇 thời vận trắc trở. Vương Duy 王維
Danh từ
* Sự vật đặc thù hoặc kì lạ
- “xuất kì chế thắng” 出奇制勝 ra binh khác thường hoặc dùng mưu kế lạ để chế phục địch quân mà đoạt thắng lợi.
* Số thừa, số lẻ
- “Niên nhị thập hữu cơ, thượng bất năng xuyết nhất cần” 年二十有奇, 尚不能掇一芹 (Hồ hài 狐諧) Tuổi đã ngoài hai mươi, mà vẫn chưa đậu nổi kì thi hạch.
Trích: “nhất bách hữu cơ” 一百有奇 một trăm có lẻ. Liêu trai chí dị 聊齋志異
Phó từ
* Rất, lắm
- “Thái kí kì phong, oản diệc kì đại” 菜既奇豐, 碗亦奇大 (Đệ thập nhị hồi) Rau thì rất tươi, chén cũng thật to.
Trích: Kính hoa duyên 鏡花緣
Động từ
* Coi trọng
- “Thư sổ thập thượng, Hiếu Văn bất thính, nhiên kì kì tài, thiên vi trung đại phu” 書數十上, 孝文不聽, 然奇其材, 遷為中大夫 (Viên Áng Triều Thác liệt truyện 袁盎晁錯列傳).
Trích: Sử Kí 史記
* Lấy làm lạ, kinh dị
- “Khiếu Phụ, Kí Châu nhân, tại huyện thị bổ lí sổ thập niên, nhân kì kì bất lão, cầu kì thuật nhi bất năng đắc dã” 嘯父, 冀州人, 在縣市補履數十年, 人奇其不老, 求其術而不能得也 (Thủy kinh chú 水經注, Trọc Chương thủy 濁漳水).
Trích: Lịch Đạo Nguyên 酈道元
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Lạ. Vật hiếm có mà khó kiếm gọi là kì. Khiến cho người không lường được cũng gọi là kì.
- Một âm là cơ. Số lẻ, như một, ba, năm, bảy, chín là số lẻ.
- Thời vận trắc trở gọi là số cơ 數奇.
- Số thừa, như nhất bách hữu cơ 一百有奇 một trăm có lẻ.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Lạ, kì
- 奇事 Chuyện lạ
- 奇功 Kì công
* ② Bất ngờ, đột ngột
- 出奇製勝 Đánh thắng bất ngờ, dùng kế hay để thắng
* ③ Lấy làm lạ
- 引以爲奇 Lấy (đó) làm lạ
- 不足爲奇 Không lấy gì làm lạ
* ④ Vô cùng, hết sức, rất
- 奇痛奇癢 Rất ngứa rất đau
- 權奇愛之 Tôn Quyền rất yêu ông ta (Tam quốc chí