• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:đại 大 (+3 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Di
  • Nét bút:一フ一フノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Thương hiệt:KN (大弓)
  • Bảng mã:U+5937
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 夷

  • Cách viết khác

    𡗝 𡰥 𢎯 𢓡

Ý nghĩa của từ 夷 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Di). Bộ đại (+3 nét). Tổng 6 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 1. mọi rợ, 2. công bằng, 3. bị thương, Rợ mọi., Bị thương.. Từ ghép với : Biến nguy thành yên, San phẳng. (Ngr) Tiêu huỷ, tiêu diệt, giết, Sau phiếm chỉ các dân tộc ở phía đông Trung Quốc., “Man Di Nhung Địch” ., “hóa hiểm vi di” biến nguy thành an. Chi tiết hơn...

Di

Từ điển phổ thông

  • 1. mọi rợ
  • 2. công bằng
  • 3. bị thương
  • 4. giết hết (khi bị tội, giết 3 họ hay 9 họ)

Từ điển Thiều Chửu

  • Rợ mọi.
  • Công bằng, như di khảo kì hành lấy lòng công bằng mà xét sự hành vi của người.
  • Bị thương.
  • Giết hết, xưa ai có tôi nặng thì giết cả chín họ gọi là di.
  • Ðẹp lòng.
  • Ngang, bằng.
  • Bầy biện.
  • Thường, cùng nghĩa với chữ di .

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Yên, bình yên

- Biến nguy thành yên

* ④ San bằng (phẳng)

- San phẳng. (Ngr) Tiêu huỷ, tiêu diệt, giết

* ⑤ (văn) Công bằng

- Xét một cách công bằng hành vi của người khác

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chỉ một dân tộc đông bộ Trung Quốc thời nhà “Ân” , nhà “Thương” , ở vào khoảng Sơn Đông, Giang Tô ngày nay

- Sau phiếm chỉ các dân tộc ở phía đông Trung Quốc.

* Rợ, mọi

- “Man Di Nhung Địch” .

* Một nông cụ thời xưa, như cái cuốc, cái cào

- “Ác kim dĩ chú sừ, di, cân, trọc” , , , (Tề ngữ ) Kim loại xấu lấy đúc cuốc, bừa, rìu, trọc.

Trích: Quốc ngữ

* Vết thương

- “Sát di thương” (Thành Công thập lục niên ) Xem xét vết thương.

Trích: Tả truyện

* Thái bình, yên ổn
* Bình an

- “hóa hiểm vi di” biến nguy thành an.

* Đạo thường
* Bọn, nhóm, đồng bối
* Họ “Di”
Động từ
* Làm cho bằng phẳng

- “di vi bình địa” làm thành đất bằng phẳng.

* Giết hết, tiêu diệt

- “Bạo nộ nhất sính di thập tộc” (Kì lân mộ ) Để hả giận, giết cả mười họ.

Trích: Nguyễn Du

* Làm hại, thương tổn
* Phát cỏ, cắt cỏ

- “Xuân thủy sanh nhi manh chi, hạ nhật chí nhi di chi” , (Thu quan , Thế thị ) Mùa xuân bắt đầu sinh ra nẩy mầm, ngày hè đến phát cỏ.

Trích: Chu Lễ

* Hạ thấp, giáng xuống
* Ngang bằng
* Đặt, để

- “Nam nữ phủng thi di vu đường, hàng bái” , (Tang đại kí ) Nam nữ khiêng thi thể đặt tại gian nhà chính, cúi lạy.

Trích: Lễ Kí

* Suy vi, suy lạc
Tính từ
* Bằng phẳng

- “Phù di dĩ cận, tắc du giả chúng; hiểm dĩ viễn, tắc chí giả thiểu” , ; , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Chỗ phẳng mà gần thì kẻ đến chơi nhiều; chỗ hiểm mà xa thì người đến chơi ít.

Trích: Vương An Thạch

* Đẹp lòng, vui vẻ

- “Kí kiến quân tử, Vân hồ bất di” , (Trịnh phong , Phong vũ ) Đã gặp chàng rồi, Rằng sao mà chẳng vui.

Trích: Thi Kinh

* To, lớn
* Ngạo mạn vô lễ