- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Thủ 手 (+4 nét)
- Pinyin:
Fú
, Pú
- Âm hán việt:
Bồ
Phù
- Nét bút:一丨一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺘夫
- Thương hiệt:QQO (手手人)
- Bảng mã:U+6276
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 扶
-
Cách viết khác
㚘
榑
𢱿
𢺻
𢻳
𪯈
Ý nghĩa của từ 扶 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 扶 (Bồ, Phù). Bộ Thủ 手 (+4 nét). Tổng 7 nét but (一丨一一一ノ丶). Ý nghĩa là: Nâng đỡ, dìu, Giúp đỡ, Dựa vào, nhờ vào, Trị lí, cai quản, Chống, dựa. Từ ghép với 扶 : “phù linh” 扶靈 hộ tống đưa linh cữu đi an táng., 扶老攜幼 Dìu già dắt trẻ, 扶著欄桿 Vịn lan can, 護士扶起傷員,給他吃藥 Y tá đỡ người bệnh dậy cho uống thuốc, 扶危濟困 Cứu khốn phò nguy Chi tiết hơn...
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nâng đỡ, dìu
- “Phù lão huề ấu di nhập thành” 扶老攜幼移入城 (Trở binh hành 阻兵行) Dìu già dắt trẻ dời vào trong thành.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Giúp đỡ
- “tế nhược phù bần” 濟弱扶貧 giúp đỡ kẻ yếu và người nghèo.
* Dựa vào, nhờ vào
- “Dĩ năng trượng thuận phù nghĩa, an tứ phương dã” 以能杖順扶義, 安四方也 (Đậu Kiến Đức truyện 竇建德傳) Dùng người tài dựa theo nghĩa mà an định bốn phương.
Trích: Tân Đường Thư 新唐書
* Trị lí, cai quản
- “Kiến Huỳnh Dương, phù Hà Đông” 建滎陽, 扶河東 (Dực Phụng truyện 翼奉傳).
Trích: Hán Thư 漢書
* Chống, dựa
- “Thần văn Sơn Đông lại bố chiếu lệnh, dân tuy lão luy long tật, phù trượng nhi vãng thính chi” 臣聞山東吏布詔令, 民雖老羸隆疾, 扶杖而往聽之 (Chí ngôn 至言).
Trích: Giả San 賈山
* Hộ tống
- “phù linh” 扶靈 hộ tống đưa linh cữu đi an táng.
* Men theo, noi theo
- “Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ” 既出, 得其船, 便扶向路 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Ra khỏi (hang) rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn men theo đường cũ (mà về).
Trích: Đào Uyên Minh 陶淵明
Danh từ
* Một thứ động tác làm lễ vái của phụ nữ (thời xưa)
* Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ (thời xưa)
* Lượng từ: đơn vị chiều dài bằng bốn ngón tay (thời xưa)
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Giúp đỡ.
- Nâng đỡ. Nâng cho đứng dậy được gọi là phù. Vật gì sinh đôi liền nhau cũng gọi là phù, như phù tang 扶桑 cây dâu sinh đôi, phù trúc 扶竹 cây trúc sinh đôi.
- Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ.
- Bên.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Vịn, dìu
- 扶老攜幼 Dìu già dắt trẻ
- 扶著欄桿 Vịn lan can
* ② Đỡ
- 護士扶起傷員,給他吃藥 Y tá đỡ người bệnh dậy cho uống thuốc
* ③ Cứu giúp, giúp đỡ
- 扶危濟困 Cứu khốn phò nguy
- 鋤強扶弱 Trừ quân cường bạo, giúp kẻ yếu hèn
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Nâng đỡ, dìu
- “Phù lão huề ấu di nhập thành” 扶老攜幼移入城 (Trở binh hành 阻兵行) Dìu già dắt trẻ dời vào trong thành.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Giúp đỡ
- “tế nhược phù bần” 濟弱扶貧 giúp đỡ kẻ yếu và người nghèo.
* Dựa vào, nhờ vào
- “Dĩ năng trượng thuận phù nghĩa, an tứ phương dã” 以能杖順扶義, 安四方也 (Đậu Kiến Đức truyện 竇建德傳) Dùng người tài dựa theo nghĩa mà an định bốn phương.
Trích: Tân Đường Thư 新唐書
* Trị lí, cai quản
- “Kiến Huỳnh Dương, phù Hà Đông” 建滎陽, 扶河東 (Dực Phụng truyện 翼奉傳).
Trích: Hán Thư 漢書
* Chống, dựa
- “Thần văn Sơn Đông lại bố chiếu lệnh, dân tuy lão luy long tật, phù trượng nhi vãng thính chi” 臣聞山東吏布詔令, 民雖老羸隆疾, 扶杖而往聽之 (Chí ngôn 至言).
Trích: Giả San 賈山
* Hộ tống
- “phù linh” 扶靈 hộ tống đưa linh cữu đi an táng.
* Men theo, noi theo
- “Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ” 既出, 得其船, 便扶向路 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Ra khỏi (hang) rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn men theo đường cũ (mà về).
Trích: Đào Uyên Minh 陶淵明
Danh từ
* Một thứ động tác làm lễ vái của phụ nữ (thời xưa)
* Cái thẻ dùng để đánh đầu hồ (thời xưa)
* Lượng từ: đơn vị chiều dài bằng bốn ngón tay (thời xưa)