• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+5 nét)
  • Pinyin: Zhù
  • Âm hán việt: Trú Trụ
  • Nét bút:ノ丨丶一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰亻主
  • Thương hiệt:OYG (人卜土)
  • Bảng mã:U+4F4F
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 住

  • Cách viết khác

    𥩣

Ý nghĩa của từ 住 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trú, Trụ). Bộ Nhân (+5 nét). Tổng 7 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. ở, 2. thôi, dừng, 3. còn đấy, 4. lưu luyến, Thôi, ngừng. Từ ghép với : Nhà tôi ở ngoại thành, Ở trọ khách sạn, Hôm qua tôi (ở) trọ nhà bạn một đêm, Tạnh mưa rồi, Đứng lại Chi tiết hơn...

Trú
Trụ

Từ điển phổ thông

  • 1. ở
  • 2. thôi, dừng
  • 3. còn đấy
  • 4. lưu luyến

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ở, trọ

- Nhà tôi ở ngoại thành

- Ở trọ khách sạn

- Hôm qua tôi (ở) trọ nhà bạn một đêm

* ② Ngừng, tạnh

- Tạnh mưa rồi

* ③ (Đặt sau động từ) Lại, lấy, kĩ, chắc, được...

- Đứng lại

- Giữ lại một lá thư

- Cầm lấy

- Nhớ kĩ (lấy)

- Nắm chắc tay lái

- Bắt được, bắt lấy.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thôi, ngừng

- “trụ thủ” ngừng tay

- “viên thanh đề bất trụ” tiếng vượn kêu không thôi

- “vũ trụ liễu” mưa tạnh rồi.

* Ở, ở lâu

- “trụ sơn hạ” ở dưới núi.

* Nghỉ trọ

- “tá trụ nhất túc” 宿 nghỉ trọ một đêm.

* Còn đấy

- Hễ cái gì đang ở vào thời kì còn đấy thì gọi là “trụ”. “trụ trì Tam bảo” . Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là “trụ trì Phật bảo” . Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là “trụ trì Pháp bảo” . Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là “trụ trì Tăng bảo” . Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị “trụ trì” .

* Lưu luyến, bám víu

- “vô sở trụ” không lưu luyến vào đấy, không bám víu vào đâu cả.

Phó từ
* Đứng sau động từ biểu thị sự cố gắng

- “Chúng tăng nhẫn tiếu bất trụ” (Đệ tứ hồi) Các sư nhịn cười chẳng được.

Trích: “kí trụ” nhớ lấy, “nã trụ” nắm lấy. Thủy hử truyện

* Biểu thị sự gì ngưng lại, khựng lại

- “lăng trụ liễu” ngây người ra

- “ngốc trụ liễu” ngẩn ra.

Danh từ
* Họ “Trụ”

Từ điển phổ thông

  • 1. ở
  • 2. thôi, dừng
  • 3. còn đấy
  • 4. lưu luyến

Từ điển Thiều Chửu

  • Thôi, như viên thanh đề bất trụ tiếng vượn kêu không thôi.
  • Ở, như trụ sơn hạ ở dưới núi.
  • Còn đấy, nhà Phật nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kì: thành trụ hoại không . Hễ cái gì đang ở vào thời kì còn đấy thì gọi là trụ, như trụ trì tam bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là trụ trì Phật bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là trụ trì Pháp bảo. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là trụ trì tăng bảo. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị trụ trì.
  • Lưu luyến (dính bám) như vô sở trụ không lưu luyến vào đấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ở, trọ

- Nhà tôi ở ngoại thành

- Ở trọ khách sạn

- Hôm qua tôi (ở) trọ nhà bạn một đêm

* ② Ngừng, tạnh

- Tạnh mưa rồi

* ③ (Đặt sau động từ) Lại, lấy, kĩ, chắc, được...

- Đứng lại

- Giữ lại một lá thư

- Cầm lấy

- Nhớ kĩ (lấy)

- Nắm chắc tay lái

- Bắt được, bắt lấy.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thôi, ngừng

- “trụ thủ” ngừng tay

- “viên thanh đề bất trụ” tiếng vượn kêu không thôi

- “vũ trụ liễu” mưa tạnh rồi.

* Ở, ở lâu

- “trụ sơn hạ” ở dưới núi.

* Nghỉ trọ

- “tá trụ nhất túc” 宿 nghỉ trọ một đêm.

* Còn đấy

- Hễ cái gì đang ở vào thời kì còn đấy thì gọi là “trụ”. “trụ trì Tam bảo” . Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lại, cũng như Phật ở đời mãi thế là “trụ trì Phật bảo” . Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là “trụ trì Pháp bảo” . Phật tuy tịch rồi, nhưng còn các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là “trụ trì Tăng bảo” . Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa gọi là vị “trụ trì” .

* Lưu luyến, bám víu

- “vô sở trụ” không lưu luyến vào đấy, không bám víu vào đâu cả.

Phó từ
* Đứng sau động từ biểu thị sự cố gắng

- “Chúng tăng nhẫn tiếu bất trụ” (Đệ tứ hồi) Các sư nhịn cười chẳng được.

Trích: “kí trụ” nhớ lấy, “nã trụ” nắm lấy. Thủy hử truyện

* Biểu thị sự gì ngưng lại, khựng lại

- “lăng trụ liễu” ngây người ra

- “ngốc trụ liễu” ngẩn ra.

Danh từ
* Họ “Trụ”