• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Mịch 糸 (+8 nét)
  • Pinyin: Wéi , Yí
  • Âm hán việt: Duy
  • Nét bút:フフ丶丶丶丶ノ丨丶一一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰糹隹
  • Thương hiệt:VFOG (女火人土)
  • Bảng mã:U+7DAD
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 維

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 維 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Duy). Bộ Mịch (+8 nét). Tổng 14 nét but (フフ). Ý nghĩa là: 1. nối liền, 2. gìn giữ, Dây, dây để buộc, Phép tắc, kỉ cương, Mép lưới, bốn giường lưới gọi là “duy”. Từ ghép với : Cột trời gãy, dây đất đứt (Hoài Nam tử), Buộc thuyền, Nghĩ về sự an lạc của muôn đời (Sử kí), Phiên thị là quan tư đồ (Thi Kinh), Năm thứ 29, hoàng đế đi du xuân (Sử kí) Chi tiết hơn...

Duy

Từ điển phổ thông

  • 1. nối liền
  • 2. gìn giữ

Từ điển Thiều Chửu

  • Buộc, như duy hệ , duy trì ràng buộc giữ gìn cho khỏi đổ hỏng.
  • Mép lưới, bốn giường lưới gọi là duy, vì thế bốn phương cũng gọi là tứ duy . Bên bờ cõi nước cũng gọi là duy, như thiên duy bên trời, khôn duy bên đất, v.v.
  • Phàm vật gì nhỏ mà dài đều gọi là duy, như cái loài động vật thực vật có chất như sợi nhỏ và dài như xơ mướp, xơ thịt, v.v. gọi là tiêm duy chất .
  • Bui, tiếng đệm. Cũng như chữ duy hay .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② (văn) Dây buộc

- Cột trời gãy, dây đất đứt (Hoài Nam tử)

* ③ (văn) Góc

- 西 Mặt trời mọc ở góc đông nam, lặn ở góc tây nam (Hoài Nam tử)

* ④ (văn) Buộc

- Buộc thuyền

* ⑤ (văn) Suy nghĩ (dùng như 惟, bộ 忄)

- Nghĩ về sự an lạc của muôn đời (Sử kí)

* ⑥ (văn) Là

- Phiên thị là quan tư đồ (Thi Kinh)

* ⑦ (văn) Chỉ, chỉ có

- Rốt lại ít anh em, chỉ có tôi và anh (Thi Kinh)

* ⑩ (văn) Trợ từ (dùng ở đầu câu hoặc giữa câu, như 惟, bộ 忄 và 唯, bộ 口)

- Năm thứ 29, hoàng đế đi du xuân (Sử kí)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Dây, dây để buộc
* Phép tắc, kỉ cương

- “Bất dĩ thử thì dẫn cương duy, tận tư lự” , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Lúc đó không biết lấy kỉ cương mà trình bày, suy nghĩ tới cùng.

Trích: Tư Mã Thiên

* Mép lưới, bốn giường lưới gọi là “duy”
* Bờ, góc

- “thiên duy” bên trời

- “khôn duy” bên đất.

* Sợi, xơ

- các loài động vật, thực vật có chất như sợi nhỏ và dài như xơ mướp, xơ thịt gọi là “tiêm duy chất” .

* Họ “Duy”
Động từ
* Buộc, cột

- “duy hệ” ràng buộc

- “duy chu” buộc thuyền.

* Liên kết

- “Kiến mục lập giam, dĩ duy bang quốc” , (Hạ quan , Đại tư mã ) Lập ra các chức quan coi sóc, giám sát, để liên kết các nước lớn nhỏ.

Trích: Chu Lễ

* Giữ gìn, bảo hộ

- “duy hộ” giữ gìn che chở

- “duy trì” giữ gìn.

Phó từ
* Chỉ, bui
Trợ từ
* Tiếng giúp lời (ngữ khí từ)

- “Thì duy cửu nguyệt, tự thuộc tam thu” , (Đằng Vương Các tự ) Lúc ấy đương là tháng chín, tiết trời vào tháng thứ ba của mùa thu.

Trích: Vương Bột