• Tổng số nét:17 nét
  • Bộ:Y 衣 (+11 nét)
  • Pinyin: Xiāng
  • Âm hán việt: Tương
  • Nét bút:丶一丨フ一丨フ一一一丨丨一ノフノ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Thương hiệt:YRRV (卜口口女)
  • Bảng mã:U+8944
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 襄

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𠆝 𡣿 𧞂 𧞜 𧞻

Ý nghĩa của từ 襄 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tương). Bộ Y (+11 nét). Tổng 17 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: 2. ngựa kéo xe, Cao., Thư sướng., Trừ đi., Sao đổi ngôi.. Từ ghép với : Chung sức làm việc nghĩa, Xong việc, Ngựa kéo xe loại rất tốt, “thượng tương” ngựa rất tốt. Chi tiết hơn...

Tương

Từ điển phổ thông

  • 1. sửa trị giúp
  • 2. ngựa kéo xe
  • 3. sao đổi ngôi

Từ điển Thiều Chửu

  • Sửa trị giúp. Như tán tương giúp giập.
  • Tương sự nên việc, xong việc.
  • Ngựa kéo xe. Như thượng tương con ngựa rất tốt.
  • Cao.
  • Thư sướng.
  • Trừ đi.
  • Sao đổi ngôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (văn) Giúp, giúp đỡ

- Chung sức làm việc nghĩa

* ② Làm xong, hoàn thành

- Xong việc

* ⑧ Ngựa kéo xe

- Ngựa kéo xe loại rất tốt

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giúp đỡ, phụ tá

- “Tương

Trích: Đoạn Ngọc Tài

* Bình định

- “Xuất xa nhi Hiểm Duẫn tương, Nhung y nhi Quan, Lạc định” , (Ngụy Vũ Đế tụng ).

Trích: Chương Bỉnh Lân

* Hoàn thành, thành tựu

- “Táng Định Công. Vũ, bất khắc tương sự, lễ dã” . , , (Định Công thập ngũ niên ).

Trích: “tương sự” nên việc, xong việc. Tả truyện

* Tràn lên, tràn ngập

- “Ba tương tứ lục, tế ngư bôn bính, tùy thủy đăng ngạn, bất khả thắng kế” , , , (Thủy kinh chú , Lỗi thủy ).

Trích: Lịch Đạo Nguyên

* Trở đi trở lại, dời chuyển

- “Kì bỉ Chức Nữ, Chung nhật thất tương” , (Tiểu nhã , Đại đông ) Chòm sao Chức Nữ ba góc, Suốt ngày dời chuyển bảy giờ.

Trích: Thi Kinh

* Dệt vải

- “Đằng thân khóa hãn mạn, Bất trước Chức Nữ tương” , (Điệu Trương Tịch 調).

Trích: Hàn Dũ

* Trừ khử, trừ bỏ

- “Tường hữu tì, Bất khả tương dã” , (Dung phong , Tường hữu tì ) Tường có cỏ gai, Không thể trừ khử được.

Trích: Thi Kinh

Danh từ
* Ngựa kéo xe

- “thượng tương” ngựa rất tốt.

- “Lưỡng phục thượng tương, Lưỡng sam nhạn hàng” , (Trịnh phong , Thái Thúc ư điền ) Hai ngựa thắng hai bên phía trong là thứ ngựa rất tốt, Hai ngựa thắng hai bên phía ngoài như hàng chim nhạn.

Trích: Thi Kinh

* Một phương pháp gieo hạt thời xưa
* Họ “Tương”