• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Ngôn 言 (+6 nét)
  • Pinyin: Xiáng , Yáng
  • Âm hán việt: Dương Tường
  • Nét bút:丶一一一丨フ一丶ノ一一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰言羊
  • Thương hiệt:YRTQ (卜口廿手)
  • Bảng mã:U+8A73
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 詳

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𧨢

Ý nghĩa của từ 詳 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Dương, Tường). Bộ Ngôn (+6 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: Hết., Biết rõ, Giả vờ, Kĩ càng, tỉ mỉ, đầy đủ, Hết, đều, tất cả. Từ ghép với : Cơ Tử giả khùng (Khuất Nguyên, Trình bày tường tận, Nội dung không rõ, Mong túc hạ xem xét kĩ việc đó (Sử kí), Thận trọng việc hình pháp (Hậu Hán thư Chi tiết hơn...

Dương
Tường
Âm:

Dương

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) Giả vờ (như 佯, bộ 亻)

- Cơ Tử giả khùng (Khuất Nguyên

Từ điển phổ thông

  • rõ ràng, tường tận

Từ điển Thiều Chửu

  • Rõ ràng, tường tất, tường tận, nói đủ mọi sự không thiếu tí gì.
  • Một lối văn trong hàng quan lại. Lời của quan dưới báo cáo với các quan trên gọi là tường văn .
  • Hết.
  • Lành. Cũng như chữ tường .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tường tận, kĩ lưỡng, tỉ mỉ

- Trình bày tường tận

- Nội dung không rõ

- Mong túc hạ xem xét kĩ việc đó (Sử kí)

* ② Nói rõ, kể rõ

- Chuyện khác sẽ kể rõ ở thư sau (câu thường dùng ở cuối thư)

* ③ (văn) Biết rõ

- Cũng không biết rõ họ tên ông là gì (Đào Uyên Minh

* ④ (văn) Thận trọng, cẩn thận

- Thận trọng việc hình pháp (Hậu Hán thư

* ⑤ (văn) Ung dung, chậm rãi

- Cử chỉ ung dung tươi tỉnh (Đào Uyên Minh

* ⑦ (cũ) Một lối văn báo cáo thời xưa

- Lời của quan cấp dưới báo cáo với quan trên

* ⑧ (văn) Hết, đều, tất cả

- ? Cho nên mời rước hết những người tài đặc biệt, có lẽ được chăng! (Hán thư

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Biết rõ

- “Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự” , (Ngũ liễu tiên sanh truyện ) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ gì.

Trích: Đào Uyên Minh

* Giả vờ

- “Tửu kí hàm, công tử Quang tường vi túc tật, nhập quật thất trung, sử Chuyên Chư trí chủy thủ ngư chá chi phúc trung nhi tiến chi” , , , 使 (Thích khách truyện , Chuyên Chư truyện ) Rượu đến lúc ngà say vui chén, công tử Quang vờ như chân có tật, xuống nhà hầm, sai Chuyên Chư nhét cây chủy thủ vào bụng con cá nướng đem lên dâng.

Trích: Sử Kí

Phó từ
* Kĩ càng, tỉ mỉ, đầy đủ

- “Thì hồ thì, bất tái lai. Nguyện túc hạ tường sát chi” , . (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Cái thời! cái thời! qua rồi không trở lại. Xin túc hạ xét kĩ cho.

Trích: “tường sát” xem xét kĩ càng, “tường đàm” bàn bạc tỉ mỉ, “tường thuật” trình bày đầy đủ. Sử Kí

* Hết, đều, tất cả

- “Cố tường duyên đặc khởi chi sĩ, thứ ki hồ?” , (Đổng Trọng Thư truyện ) Cho nên mời hết những người tài đặc biệt, có lẽ được chăng?.

Trích: Hán Thư

Danh từ
* Một lối văn trong hàng quan lại

- Lời của quan dưới báo cáo với các quan trên gọi là “tường văn” .

Tính từ
* Lành