• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Lực 力 (+3 nét)
  • Pinyin: Jiā
  • Âm hán việt: Gia
  • Nét bút:フノ丨フ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰力口
  • Thương hiệt:KSR (大尸口)
  • Bảng mã:U+52A0
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Ý nghĩa của từ 加 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Gia). Bộ Lực (+3 nét). Tổng 5 nét but (フノ). Ý nghĩa là: Thêm., Cộng với (làm phép toán), Chất thêm, thêm lên trên, Thi hành (hình phạt) hoặc thi (ơn), Tăng thêm, làm thêm. Từ ghép với : 2 cộng với 3 là 5, Tăng nhanh, Thêm tiền, Thêm tí đường vào, Mưa và tuyết cùng chất thêm lên Chi tiết hơn...

Gia

Từ điển phổ thông

  • thêm vào, tăng thêm

Từ điển Thiều Chửu

  • Thêm.
  • Chất thêm, như vũ tuyết giao gia mưa tuyết cùng chất thêm lên.
  • Hơn, như gia nhân nhất đẳng hơn người một bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Phép) cộng

- 2 cộng với 3 là 5

* ② Thêm, tăng

- Tăng nhanh

- Thêm tiền

- Thêm tí đường vào

* ③ (văn) Chất thêm

- Mưa và tuyết cùng chất thêm lên

* ④ (văn) Hơn

- Hơn người một bậc

* ⑤ Nhấn mạnh

- Hết sức cẩn thận

- Hết lời khen ngợi

- Không chịu suy nghĩ

* ⑥ Trút, đổ

- Đổ trách nhiệm cho người khác

* 加以gia dĩ [jiayê] a. Tiến hành, để (thường lược đi)

- Vấn đề này phải trong một điều kiện nào đó mới có thể (tiến hành) giải quyết được

- Cố gắng (để) khắc phục

- b. Hơn nữa, thêm vào đó

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cộng với (làm phép toán)

- “tam gia ngũ đẳng ư bát” ba cộng với năm là tám.

* Chất thêm, thêm lên trên

- “vũ tuyết giao gia” mưa tuyết cùng chất thêm lên.

* Thi hành (hình phạt) hoặc thi (ơn)

- “Xa phục bất duy, đao cứ bất gia, lí loạn bất tri, truất trắc bất văn” , , , (Tống Lí Nguyện quy Bàn Cốc tự ) Ngựa xe mũ áo không ràng buộc, hình cụ không dùng tới, trị loạn không hay biết, truất quan thăng chức không phải nghe.

Trích: “gia sủng tích” ban cho ân sủng. Hàn Dũ

* Tăng thêm, làm thêm

- “Kí phú hĩ, hựu hà gia yên” , (Tử Lộ ) (Dân) đã giàu rồi, phải làm thêm gì nữa?

Trích: Luận Ngữ

Tính từ
* Hơn

- “gia nhân nhất đẳng” hơn người một bực.

Phó từ
* Càng, càng thêm

- “Cái kì hựu thâm, tắc kì chí hựu gia thiểu hĩ” , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Càng vô sâu (trong hang), thì số người tới được càng ít.

Trích: Vương An Thạch

Liên từ
* “Gia dĩ” hơn nữa, thêm vào đó
Danh từ
* Phép tính cộng
* Họ “Gia”