• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Tâm 心 (+9 nét)
  • Pinyin: ài
  • Âm hán việt: Ái
  • Nét bút:ノ丶丶ノ丶フ丶フ丶丶ノフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿳⿱爫冖心夂
  • Thương hiệt:BBPE (月月心水)
  • Bảng mã:U+611B
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 愛

  • Cách viết khác

    𢖻 𢙴 𢛭 𢜤 𢟪 𤔠 𤔤

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 愛 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (ái). Bộ Tâm (+9 nét). Tổng 13 nét but (ノノフ). Ý nghĩa là: Cảm tình thân mật, lòng quý mến, tình yêu thương, Ân huệ, Người hay vật mà mình yêu thích, Tiếng kính xưng đối với con gái người khác, Họ “Ái”. Từ ghép với : Yêu tổ quốc, Yêu mến nhân dân, Yêu thương người thân của mình, Yêu cả mọi người, Thích chơi bóng Chi tiết hơn...

Ái

Từ điển phổ thông

  • 1. yêu, thích, quý
  • 2. hay, thường xuyên

Từ điển Thiều Chửu

  • Yêu thích. Như ái mộ yêu mến.
  • Quý trọng. Như ái tích yêu tiếc. Tự trọng mình gọi là tự ái .
  • Ơn thấm, như di ái để lại cái ơn cho người nhớ mãi.
  • Thân yêu. Như nhân mạc bất tri ái kì thân người ta chẳng ai chẳng biết yêu thửa người thân. Tục gọi con gái người khác là lệnh ái , cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Yêu, thương, mến, yêu đương

- Yêu tổ quốc

- Yêu mến nhân dân

- Yêu thương người thân của mình

- Yêu cả mọi người

* ② Ưa, thích

- Thích chơi bóng

- Điều mà nó ưa thích

* ③ Quý trọng

- Quý của công

* ④ Dễ, hay

- Sắt dễ gỉ (sét)

- Cô ta dễ nổi giận

* ⑤ Nói về con gái của người khác

- Cô nhà (ông).

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cảm tình thân mật, lòng quý mến, tình yêu thương

- “Hà vị nhân tình? Hỉ, nộ, ai, cụ, ái, ố, dục thất giả, phất học nhi năng” ? , , , , , ,, (Lễ vận ) Sao gọi là tình người? Mừng, giận, buồn, sợ, yêu, ghét, muốn, gọi là thất tình, không học cũng biết.

Trích: “đồng bào ái” tình thương đồng bào, “tổ quốc ái” tình yêu tổ quốc. Lễ Kí

* Ân huệ

- “di ái nhân gian” để lại cái ơn cho người.

* Người hay vật mà mình yêu thích

- “ngô ái” người yêu của ta.

* Tiếng kính xưng đối với con gái người khác

- “lệnh ái” con gái của ngài.

* Họ “Ái”
Động từ
* Yêu, thích, mến

- “Tối ái trai tăng kính đạo, xả mễ xả tiền đích” , (Đệ lục hồi) Rất là mến mộ trai tăng kính đạo, bố thí gạo tiền.

Trích: “ái mộ” yêu mến, “ái xướng ca” thích ca hát. Hồng Lâu Mộng

* Chăm lo che chở, quan tâm

- “Khuông duy chủ tướng, trấn phủ cương dịch, trữ tích khí dụng, ái hoạt lê dân” , , , (Mộ hiền ).

Trích: Nhan thị gia huấn

* Tiếc rẻ, lận tích

- “Tề quốc tuy biển tiểu, ngô hà ái nhất ngưu?” , (Lương Huệ Vương thượng ) Nước Tề tuy nhỏ hẹp, ta có tiếc rẻ gì một con bò?

Trích: Mạnh Tử

* Che, lấp
Phó từ
* Hay, thường, dễ sinh ra

- “giá hài tử ái khốc” đứa bé này hay khóc.

Tính từ
* Được yêu quý, được sủng ái

- “ái thê”

- “ái thiếp”

- “ái nữ” .

* Mờ mịt, hôn ám