• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+2 nét)
  • Pinyin: Jiè
  • Âm hán việt: Giới
  • Nét bút:ノ丶ノ丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Hình thái:⿱人⿰丿丨
  • Thương hiệt:OLL (人中中)
  • Bảng mã:U+4ECB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 介

  • Cách viết khác

    𡗟 𡗦 𡗲

Ý nghĩa của từ 介 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Giới). Bộ Nhân (+2 nét). Tổng 4 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. khoảng giữa, 2. vẩy (cá), Cách, ngăn cách, Ở vào khoảng giữa hai bên, Làm trung gian. Từ ghép với : Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện), Cửu chương), Phía sau cách với sông lớn (Hán thư), Để giúp trường thọ (Thi Kinh, Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh) Chi tiết hơn...

Giới

Từ điển phổ thông

  • 1. khoảng giữa
  • 2. vẩy (cá)
  • 3. bậm bực, bứt rứt

Từ điển Thiều Chửu

  • Cõi, ở vào khoảng giữa hai cái gọi là giới. Ngày xưa giao tiếp với nhau, chủ có người thấn mà khách có người giới để giúp lễ và đem lời người bên này nói với người bên kia biết. Như một người ở giữa nói cho người thứ nhất và người thứ ba biết nhau mà làm quen nhau gọi là giới thiệu hay môi giới v.v.
  • Giúp, như dĩ giới mi thọ lấy giúp vui tiệc thọ.
  • Áo, như giới trụ áo dày mũ trụ.
  • Có nghĩa là vẩy, như giới thuộc loài ở nước có vẩy.
  • Lời tôn quý, như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ em tôn quý của ngài.
  • Ven bờ, như giang giới ven sông.
  • Một người, như nhất giới chi sĩ một kẻ học trò.
  • Nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới (hạt cải) như tiêm giới nhỏ nhặt, giới ý hơi để ý.
  • Bậm bực, như giới giới lòng bậm bực.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Cương giới, giới tuyến

- Không phân giới tuyến bên này bên kia (Thi Kinh)

* ③ Người giúp việc, phụ tá, trợ thủ

- Ngũ Cử làm trợ thủ (Tả truyện)

* ④ Bên, ven, 悲江介之遺風 Bi thương phong khí còn lưu lại bên sông (Khuất Nguyên

- Cửu chương)

* ⑤ Loài có mai (vảy cứng)

- Tinh anh của loài có mai là con rùa (Đại đới Lễ kí)

* ⑥ Nằm ở giữa

- Quả núi này nằm ở vùng giáp giới hai tỉnh

- 使 Khiến ở giữa chỗ hai nước lớn (Tả truyện)

* ⑦ Cách

- Phía sau cách với sông lớn (Hán thư)

* ⑧ Trợ giúp

- Để giúp trường thọ (Thi Kinh

* ⑨ Một mình

- Cô đơn không hợp quần mà đứng riêng một mình (Trương Hoành

* ⑩ Lớn, to lớn

- Báo đáp bằng phúc lớn (Thi Kinh)

- Nhỏ (dùng như )

* ⑫ Ngay thẳng

- Liễu Hạ Huệ không vì Tam công mà thay đổi tính ngay thẳng của mình (Mạnh tử)

* ⑬ Một người (lượng từ, hợp thành 一介)

- Một kẻ học trò

- Nếu có một bề tôi (Thượng thư

* ⑭ Nhờ vào, dựa vào

- , Dựa vào sự yêu chuộng của người ta thì không phải là cách làm của người có dũng khí (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cách, ngăn cách
* Ở vào khoảng giữa hai bên

- “giá tọa san giới ư lưỡng huyện chi gian” trái núi đó ở vào giữa hai huyện.

* Làm trung gian

- “giới thiệu” .

* Chia cách, li gián
* Giúp đỡ, tương trợ

- “Vi thử xuân tửu, Dĩ giới mi thọ” , (Bân phong , Thất nguyệt ) Làm rượu xuân này, Để giúp cho tuổi thọ.

Trích: Thi Kinh

* Bận tâm, lưu ý, lo nghĩ tới

- “Ngô quan thất lộ chi binh, như thất đôi hủ thảo, hà túc giới ý?” , , (Đệ thập thất hồi) Ta coi bảy đạo quân đó, như bảy đống cỏ mục, có đáng gì mà phải lo lắng như vậy?

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

* Nương dựa, nhờ vào

- “Giới nhân chi sủng, phi dũng dã” , (Văn công lục niên ) Dựa vào lòng yêu của người khác, không phải là bậc dũng.

Trích: Tả truyện

* Làm động tác

- “tiếu giới” làm động tác cười.

Tính từ
* Ngay thẳng, chính trực

- “Vương tuy cố bần, nhiên tính giới, cự xuất thụ chi” , (Vương Thành ) Vương tuy nghèo, nhưng tính ngay thẳng, liền lấy ra (cái trâm) đưa cho bà lão.

Trích: “cảnh giới” ngay thẳng. Liêu trai chí dị

* Như thế, cái đó

- “sát hữu giới sự” .

* Cứng, chắc, vững

- “Giới ư thạch, bất chung nhật, trinh cát” , , (Dự quái ) (Chí) vững như đá, chẳng đợi hết ngày (mà ứng phó ngay), chính đính, bền tốt.

Trích: Dịch Kinh

Danh từ
* Mốc, ranh, mức, biên tế
* Giới hạn

- “giang giới” ven sông

- “nhân các hữu giới” mỗi người có phần hạn của mình.

* Áo giáp, vỏ cứng

- “giới trụ” áo giáp mũ trụ.

* Chỉ sự vật nhỏ bé

- “nhất giới bất thủ” một tơ hào cũng không lấy.

* Động vật có vảy sống dưới nước

- “Giới lân giả, hạ thực nhi đông trập” , (Trụy hình huấn ) Loài động vật có vảy, mùa hè ăn mà mùa đông ngủ vùi.

Trích: “giới thuộc” loài ở nước có vảy. Hoài Nam Tử

* Chỉ người trung gian nghênh tiếp giữa chủ và khách (thời xưa)
* Người đưa tin hoặc truyền đạt tin tức
* Hành vi hoặc tiết tháo

- “Liễu Hạ Huệ bất dĩ tam công dị kì giới” (Tận tâm thượng ) Ông Liễu Hạ Huệ dù dự hàng tam công cũng chẳng thay đổi tiết tháo của mình.

Trích: Mạnh Tử

* Người một chân

- “Công Văn Hiên kiến hữu sư nhi kinh viết

Trích: Trang Tử

* Lượng từ: đơn vị chỉ người hoặc đồng tiền

- “nhất giới thư sanh” một người học trò.

* Họ “Giới”