• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Thảo 艸 (+6 nét)
  • Pinyin: Cī , Cí , Zī
  • Âm hán việt: Từ
  • Nét bút:一丨丨フフ丶フフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱艹𢆶
  • Thương hiệt:TVII (廿女戈戈)
  • Bảng mã:U+8332
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 茲

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𢆶 𦱳

Ý nghĩa của từ 茲 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Tư, Từ). Bộ Thảo (+6 nét). Tổng 9 nét but (フフフフ). Ý nghĩa là: 1. ích, thêm, 3. chiếu, 4. năm, mùa, Chiếu., Năm, mùa.. Từ ghép với : Lẽ này dễ hiểu, Sang năm, ! Chu công nói, “tư sự thể đại” sự ấy lớn., “tư sự thể đại” sự ấy lớn. Chi tiết hơn...

Từ

Từ điển phổ thông

  • 1. ích, thêm
  • 2. ấy, đó, này, đây, nay, như thế
  • 3. chiếu
  • 4. năm, mùa

Từ điển Thiều Chửu

  • Ích, thêm. Thông dụng như chữ tư .
  • Ấy. Như tư sự thể đại sự ấy lớn.
  • Chiếu.
  • Năm, mùa.
  • Một âm là từ. Quy Từ nước Quy Từ ở Tây Vực 西.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ấy, này, đây, ở đây, như thế

- Ngày ấy

- Lẽ này dễ hiểu

- Ông nên cởi bỏ thắt lưng này đi (Lí Triều Uy

* ② Nay

- … Nay xin giới thiệu... ! Nay đi chơi (núi) vừa thích lại vừa thẹn! (Từ Hà Khách du kí)

* ③ Năm

- Năm nay

- Sang năm

* ⑤ (văn) Thì (dùng như 則, bộ 刂)

- Nếu nhà vua mà tiếp tục tiến tới, thì không ai địch nổi (Tả truyện)

* ⑥ (văn) Trợ từ cuối câu, biểu thị sự tán tụng

- ! Chu công nói

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chiếu cỏ
* Năm

- “Kim tư vị năng, thỉnh khinh chi, dĩ đãi lai niên” , , (Đằng Văn Công hạ ) Năm nay chưa thể, xin làm nhẹ bớt, để đợi năm tới.

Trích: Mạnh Tử

* Họ “Tư”
Đại từ
* Ấy, này, đó

- “tư sự thể đại” sự ấy lớn.

- “Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ?” , (Tử Hãn ) Vua Văn Vương đã mất, nền văn (lễ nhạc, chế độ) không ở lại chỗ này sao (không truyền lại cho ta sao)?

Trích: Luận Ngữ

Phó từ
* Thêm, càng

- “Phú liễm tư trọng, nhi bách tính khuất kiệt” , (Ngũ hành chí hạ ) Thuế thu càng nặng, thì trăm họ khốn cùng.

Trích: Hán Thư

* Nay, bây giờ

- “Tư phế hoàng đế vi Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu hoàn chánh” , (Đệ tứ hồi) Nay phế vua ra làm Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu phải trả lại quyền chính.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

Từ điển phổ thông

  • (xem: khưu từ 龜茲,龟兹)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chiếu cỏ
* Năm

- “Kim tư vị năng, thỉnh khinh chi, dĩ đãi lai niên” , , (Đằng Văn Công hạ ) Năm nay chưa thể, xin làm nhẹ bớt, để đợi năm tới.

Trích: Mạnh Tử

* Họ “Tư”
Đại từ
* Ấy, này, đó

- “tư sự thể đại” sự ấy lớn.

- “Văn Vương kí một, văn bất tại tư hồ?” , (Tử Hãn ) Vua Văn Vương đã mất, nền văn (lễ nhạc, chế độ) không ở lại chỗ này sao (không truyền lại cho ta sao)?

Trích: Luận Ngữ

Phó từ
* Thêm, càng

- “Phú liễm tư trọng, nhi bách tính khuất kiệt” , (Ngũ hành chí hạ ) Thuế thu càng nặng, thì trăm họ khốn cùng.

Trích: Hán Thư

* Nay, bây giờ

- “Tư phế hoàng đế vi Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu hoàn chánh” , (Đệ tứ hồi) Nay phế vua ra làm Hoằng Nông Vương, hoàng thái hậu phải trả lại quyền chính.

Trích: Tam quốc diễn nghĩa