• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Nhất 一 (+4 nét)
  • Pinyin: Qiū
  • Âm hán việt: Khiêu Khâu
  • Nét bút:ノ丨一丨一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:OM (人一)
  • Bảng mã:U+4E18
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 丘

  • Cách viết khác

    𠀈 𠀉 𠀌 𠤢 𡊣

Ý nghĩa của từ 丘 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khiêu, Khâu). Bộ Nhất (+4 nét). Tổng 5 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Gò, đống, đồi, Mồ, mả, Lượng từ: khoảnh, thửa, miếng, Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ làm , Họ “Khâu”. Từ ghép với : “khâu tẩu” chị dâu trưởng (ngày xưa)., Nấm mồ, mồ mả, Bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khưu (Chu lễ), Thửa ruộng, “khâu tẩu” chị dâu trưởng (ngày xưa). Chi tiết hơn...

Khiêu
Khâu

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái gò, tức là đống đất nhỏ.
  • Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu.
  • Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy.
  • Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu .
  • Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ làm .
  • Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hoá độ cho chúng sinh.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Gò, đống, đồi

- “Ngu khê chi thượng, mãi tiểu khâu vi Ngu khâu” , (Ngu khê thi tự ) Phía trên ngòi Ngu tôi mua một cái gò nhỏ, gọi là gò Ngu.

Trích: “sa khâu” đồi cát, “khâu lăng” gò đống. Liễu Tông Nguyên

* Mồ, mả

- “Diệc hà diện mục phục thượng phụ mẫu khâu mộ hồ?” (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Còn mặt mũi nào mà trở lại nấm mồ của cha mẹ nữa.

Trích: Tư Mã Thiên

* Lượng từ: khoảnh, thửa, miếng

- Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn “tỉnh” là “ấp” , bốn “ấp” là “khâu” .

Trích: “khâu điền” thửa ruộng. § Ghi chú

* Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ làm
* Họ “Khâu”
Tính từ
* Lớn, trưởng

- “khâu tẩu” chị dâu trưởng (ngày xưa).

Từ điển phổ thông

  • 1. gò, đống
  • 2. thửa (ruộng)

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái gò, tức là đống đất nhỏ.
  • Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khâu.
  • Hợp, ngày xưa gọi sách địa dư là cửu khâu nghĩa là các thứ trong chín châu đều hợp cả ở đấy.
  • Lớn, ngày xưa gọi chị dâu trưởng là khâu tẩu .
  • Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ làm .
  • Một âm là khiêu. Như tỉ khiêu dịch âm tiếng Phạn, người tu hành đạo Phật đã chịu đủ 250 giới luật, lần lượt đến các nhà xin ăn, trên cầu tu cho thành Phật, dưới hoá độ cho chúng sinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Gò, đống, đồi

- Gò đất

- Đồi cát

* ② Mộ, mồ mả

- Nấm mồ, mồ mả

- Những nhân vật phong lưu đời Đông Tấn đều trở thành những ngôi mộ cổ (Lí Bạch)

* ③ Khoảnh, thửa, miếng (phép chia ruộng thời xưa, cứ 4 tỉnh là một ấp, bốn ấp là một khâu)

- Bốn tỉnh là ấp, bốn ấp là khưu (Chu lễ)

- Thửa ruộng

* ④ Đống gạch vụn, bãi hoang tàn, thành cũ hoang phế

- Lại không biết rằng đô thành cung điện đã trở thành nơi hoang phế (Khuất Nguyên

* ⑤ Lớn, niên trưởng

- Vua Cao tổ lúc còn hàn vi, thường tránh né công việc, luôn cùng các tân khách đến nhà chị dâu lớn xin ăn (Hán thư

* ⑥ Trống không

- Cung trở về nước, không có nhà ở, phải ở trong một chòi trống (Hán thư)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Gò, đống, đồi

- “Ngu khê chi thượng, mãi tiểu khâu vi Ngu khâu” , (Ngu khê thi tự ) Phía trên ngòi Ngu tôi mua một cái gò nhỏ, gọi là gò Ngu.

Trích: “sa khâu” đồi cát, “khâu lăng” gò đống. Liễu Tông Nguyên

* Mồ, mả

- “Diệc hà diện mục phục thượng phụ mẫu khâu mộ hồ?” (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Còn mặt mũi nào mà trở lại nấm mồ của cha mẹ nữa.

Trích: Tư Mã Thiên

* Lượng từ: khoảnh, thửa, miếng

- Phép tỉnh điền ngày xưa chia bốn “tỉnh” là “ấp” , bốn “ấp” là “khâu” .

Trích: “khâu điền” thửa ruộng. § Ghi chú

* Tên đức Khổng tử, vì thế sách nhà Hán đổi chữ làm
* Họ “Khâu”
Tính từ
* Lớn, trưởng

- “khâu tẩu” chị dâu trưởng (ngày xưa).