- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Nhân 人 (+7 nét)
- Pinyin:
Sú
- Âm hán việt:
Tục
- Nét bút:ノ丨ノ丶ノ丶丨フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰亻谷
- Thương hiệt:OCOR (人金人口)
- Bảng mã:U+4FD7
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 俗
Ý nghĩa của từ 俗 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 俗 (Tục). Bộ Nhân 人 (+7 nét). Tổng 9 nét but (ノ丨ノ丶ノ丶丨フ一). Ý nghĩa là: 1. thói quen, Tập quán trong dân chúng, Người đời, người thường, Đời thường, trần thế, thế gian, Thô bỉ. Từ ghép với 俗 : 土俗 Tục lệ địa phương, 移風易俗 Thay đổi phong tục tập quán, 俗字 Chữ thường viết, 俗稱 Tục gọi là, thường gọi là, 這張畫畫得太俗 Bức tranh này vẽ tục tằn quá Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. thói quen
- 2. người phàm tục
Từ điển Thiều Chửu
- Phong tục. Trên hoá kẻ dưới gọi là phong 風, dưới bắt chước trên gọi là tục 俗.
- Tục tằn, người không nhã nhặn gọi là tục. Những cái ham chuộng của đời, mà bị kẻ trí thức cao thượng chê đều gọi là tục.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Phong tục, tục lệ, thói tục
- 土俗 Tục lệ địa phương
- 移風易俗 Thay đổi phong tục tập quán
* ② Đại chúng hoá, dễ hiểu, thông thường, thường thấy
- 俗字 Chữ thường viết
- 通俗 Dễ hiểu
- 俗稱 Tục gọi là, thường gọi là
* ③ Tục tĩu, tục tằn, thô tục, phàm tục, nhàm
- 這張畫畫得太俗 Bức tranh này vẽ tục tằn quá
- 這些話都聽俗了 Những chuyện ấy nghe nhàm cả tai rồi
- 俗不可耐 Tục tĩu không chịu được
- 庸俗 Tầm thường, dung tục.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Tập quán trong dân chúng
- “lậu tục” 陋俗 tập quán xấu, thói xấu
- “nhập cảnh tùy tục” 入境隨俗 nhập gia tùy tục
- “di phong dịch tục” 移風易俗 đổi thay phong tục.
* Người đời, người thường
- “Tính bất hiệp tục, đa kiến báng hủy” 性不協俗, 多見謗毀 (Ngô thư 吳書, Ngu Phiên truyện 虞翻傳) Tính không hợp với người đời, thường bị chê bai mai mỉa.
Trích: Tam quốc chí 三國志
* Đời thường, trần thế, thế gian
- “Tự ấu xả tục xuất gia, tại Bạch Mã tự trung tu hành” 自幼捨俗出家, 在白馬寺中脩行 (Bùi Độ hoàn đái 裴度還帶) Từ nhỏ bỏ đời thường, xuất gia, tu hành ở chùa Bạch Mã.
Trích: “hoàn tục” 還俗 trở về đời thường (bỏ không tu nữa). Quan Hán Khanh 關漢卿
Tính từ
* Thô bỉ
- “Quốc gia bất nhậm hiền nhi nhậm tục lại” 國家不任賢而任俗吏 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Biểu phế liêu lập 表廢廖立) Quốc gia không dùng người hiền tài mà dùng quan lại xấu xa.
Trích: “thô tục” 粗俗 thô bỉ, tồi tệ. Tam Quốc 三國
* Bình thường, bình phàm
- “Vũ dư sơn sắc thanh thi nhãn, Lạo thoái giang quang tịnh tục tâm” 雨餘山色清詩眼, 潦退江光凈俗心 (Tức hứng 即興) Sau mưa, sắc núi làm trong trẻo mắt nhà thơ, Nước lụt rút, ánh sáng nước sông sạch lòng trần tục.
Trích: Nguyễn Trãi 阮廌
* Đại chúng hóa, được phổ biến trong dân gian
- “thông tục tiểu thuyết” 通俗小說.