• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Hiệt 頁 (+5 nét)
  • Pinyin: Pí , Pō , Pǒ , Pò
  • Âm hán việt: Pha Phả
  • Nét bút:フノ丨フ丶一ノ丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰皮頁
  • Thương hiệt:DEMBC (木水一月金)
  • Bảng mã:U+9817
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 頗

  • Cách viết khác

    𩑼

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 頗 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Pha, Phả). Bộ Hiệt (+5 nét). Tổng 14 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 2. hơi hơi, Lệch, không bằng phẳng, Rất, lắm, Dùng chung với “bất” hoặc “phủ” đế biểu thị nghi vấn: có , Không thể. Từ ghép với : Tương đối lâu, Khá vui, Tin tức khá nhiều, Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý), ? Liền hỏi cô gái rằng Chi tiết hơn...

Pha
Phả

Từ điển phổ thông

  • 1. nghiêng, lệch
  • 2. hơi hơi

Từ điển Trần Văn Chánh

* (văn) ① Tương đối, khá, chút, hơi hơi, có phần

- Tương đối lâu

- Khá vui

- Tin tức khá nhiều

- Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý)

- Hai mươi còn chưa đủ, mười lăm khá là thừa (Nhạc phủ thi tập

* ② Rất

- Rất tốt

- Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí).

* 頗爲phả vi [powéi] Rất

- Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra

* ③ Có thể... không? (dùng theo cú thức 頗…否 [hay 不, 未, 無], hoặc 頗…乎 [hay 邪], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán)

- ? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí)

- ? Liền hỏi cô gái rằng

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Lệch, không bằng phẳng

- “Cử hiền tài nhi thụ năng hề, tuần thằng mặc nhi bất pha” , (Li tao ) Tiến cử người hiền tài và dùng người giỏi hề, tuân theo tiêu chuẩn và không thiên lệch.

Trích: Khuất Nguyên

Phó từ
* Rất, lắm

- “Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh” (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.

Trích: Tô Mạn Thù

* Dùng chung với “bất” hoặc “phủ” đế biểu thị nghi vấn: có

- “Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ” , (Bồ đề tự ) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?

Trích: .. không? Lạc Dương già lam kí

* Không thể

- “Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán” , , , (Hàng ma biến văn ) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.

Trích: Đôn Hoàng biến văn

Danh từ
* Họ “Phả”

Từ điển phổ thông

  • 1. nghiêng, lệch
  • 2. hơi hơi

Từ điển Thiều Chửu

  • Lệch, không bằng (không được bằng phẳng).
  • Một âm là phả, dùng làm trợ từ. Vả, hơi. Như phả đa hơi nhiều, phả thiểu hơi ít. Đem hai mặt so sánh nhau, cái chỗ hơn kém nhau một chút đó gọi là phả.
  • Hết, đều.
  • Rất, lắm.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 頗奈

- phả nại [pònài] Không thể làm khác được, chả biết làm sao;

* (văn) ① Tương đối, khá, chút, hơi hơi, có phần

- Tương đối lâu

- Khá vui

- Tin tức khá nhiều

- Anh ấy có phần không bằng lòng (đồng ý)

- Hai mươi còn chưa đủ, mười lăm khá là thừa (Nhạc phủ thi tập

* ② Rất

- Rất tốt

- Khi vua Thái Tổ đánh bại Viên Thuật, Tào Nhân bắt giết quân địch rất nhiều (Tam quốc chí).

* 頗爲phả vi [powéi] Rất

- Hình dạng cây này rất lạ, chắc là do tay người cắt sửa mà ra

* ③ Có thể... không? (dùng theo cú thức 頗…否 [hay 不, 未, 無], hoặc 頗…乎 [hay 邪], để biểu thị sự nghi vấn có tính suy đoán)

- ? Người ta trộm thuốc cao của ông, có thể biết được không? (Sưu thần kí)

- ? Liền hỏi cô gái rằng

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Lệch, không bằng phẳng

- “Cử hiền tài nhi thụ năng hề, tuần thằng mặc nhi bất pha” , (Li tao ) Tiến cử người hiền tài và dùng người giỏi hề, tuân theo tiêu chuẩn và không thiên lệch.

Trích: Khuất Nguyên

Phó từ
* Rất, lắm

- “Dư tâm vị thị liên phả công chỉnh” (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Tôi trong lòng thầm nghĩ rằng hai câu đối thật là thâm trầm chỉnh đốn.

Trích: Tô Mạn Thù

* Dùng chung với “bất” hoặc “phủ” đế biểu thị nghi vấn: có

- “Thượng cổ dĩ lai, phả hữu thử sự phủ” , (Bồ đề tự ) Từ thượng cổ đến nay, có thể có việc đó không?

Trích: .. không? Lạc Dương già lam kí

* Không thể

- “Quá khứ bách thiên chư phật, giai tằng chỉ trụ kì trung, thuyết pháp độ nhân, lượng trần sa nhi phả toán” , , , (Hàng ma biến văn ) Trăm nghìn chư Phật quá khứ, đều từng trụ trì vào đó, nói Pháp độ người, hằng hà sa số không thể đếm hết.

Trích: Đôn Hoàng biến văn

Danh từ
* Họ “Phả”