• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Kỳ 示 (+12 nét)
  • Pinyin: Chán , Shàn , Tán
  • Âm hán việt: Thiền Thiện
  • Nét bút:丶フ丨丶丨フ一丨フ一丨フ一一一丨
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰⺭單
  • Thương hiệt:IFRRJ (戈火口口十)
  • Bảng mã:U+79AA
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 禪

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 禪 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thiền, Thiện). Bộ Kỳ (+12 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: 2. thiền, Quét đất mà tế, § Xem “thiện vị” , Phật pháp, Quét đất mà tế. Từ ghép với : Ngồi mặc niệm, ngồi thiền, Xem . Xem [shàn]., Nhường ngôi Chi tiết hơn...

Thiền
Thiện

Từ điển phổ thông

  • 1. lặng nghĩ suy xét
  • 2. thiền

Từ điển Thiều Chửu

  • Quét đất mà tế gọi là thiện. Ngày xưa thiên tử đi tuần thú, phong núi Thái Sơn mà tế trời, quét núi nhỏ mà tế núi sông gọi là phong thiện .
  • Thay, trao. Thiên tử truyền ngôi cho người khác gọi là thiện vị , vì tuổi già mà truyền ngôi cho con gọi là nội thiện . Trang Tử : Ðế vương thù thiện, tam đại thù kế (Thu thuỷ ) Ðế vương nhường ngôi khác nhau, ba đời nối ngôi khác nhau.
  • Một âm là thiền. Lặng nghĩ suy xét. Ðạo Phật lấy thanh tĩnh xét tỏ chân lí làm tôn chỉ nên gọi là thiền. Cũng gọi là thiền na (dhiana). Phép tu chuyên chú tâm vào một cảnh gọi là thiền định , môn tu theo phép thiền định thấy lòng tỏ tính thành Phật gọi là thiền tông , lòng say mùi đạo gọi là thiền duyệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mặc niệm, tĩnh lặng, thiền

- Ngồi mặc niệm, ngồi thiền

* ② Thiền, Phật

- Xem . Xem [shàn].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Quét đất mà tế
* § Xem “thiện vị”
Danh từ
* Phật pháp

- “Lão tăng tự mạn mạn địa giáo tha niệm kinh tụng chú, bạn đạo tham thiền” , (Đệ tứ thập hồi) Lão tăng đây sẽ dần dần dạy cho hắn biết đọc kinh tụng chú, học đạo tham thiền.

Trích: Thủy hử truyện

Từ điển phổ thông

  • 1. quét đất để tế
  • 2. trao cho, truyền cho

Từ điển Thiều Chửu

  • Quét đất mà tế gọi là thiện. Ngày xưa thiên tử đi tuần thú, phong núi Thái Sơn mà tế trời, quét núi nhỏ mà tế núi sông gọi là phong thiện .
  • Thay, trao. Thiên tử truyền ngôi cho người khác gọi là thiện vị , vì tuổi già mà truyền ngôi cho con gọi là nội thiện . Trang Tử : Ðế vương thù thiện, tam đại thù kế (Thu thuỷ ) Ðế vương nhường ngôi khác nhau, ba đời nối ngôi khác nhau.
  • Một âm là thiền. Lặng nghĩ suy xét. Ðạo Phật lấy thanh tĩnh xét tỏ chân lí làm tôn chỉ nên gọi là thiền. Cũng gọi là thiền na (dhiana). Phép tu chuyên chú tâm vào một cảnh gọi là thiền định , môn tu theo phép thiền định thấy lòng tỏ tính thành Phật gọi là thiền tông , lòng say mùi đạo gọi là thiền duyệt .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Thiên tử) nhường ngôi, truyền ngôi (cho người khác)

- Nhường ngôi

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Quét đất mà tế
* § Xem “thiện vị”
Danh từ
* Phật pháp

- “Lão tăng tự mạn mạn địa giáo tha niệm kinh tụng chú, bạn đạo tham thiền” , (Đệ tứ thập hồi) Lão tăng đây sẽ dần dần dạy cho hắn biết đọc kinh tụng chú, học đạo tham thiền.

Trích: Thủy hử truyện