• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Thuỷ 水 (+10 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Mạc
  • Nét bút:丶丶一一丨丨丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺡莫
  • Thương hiệt:ETAK (水廿日大)
  • Bảng mã:U+6F20
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 漠

  • Cách viết khác

    𥕓

Ý nghĩa của từ 漠 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Mạc). Bộ Thuỷ (+10 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: 1. sa mạc, Sa mạc (bể cát), Lượng từ: đơn vị trọng lượng rất nhỏ (thời xưa), Lặng lẽ, vắng lặng, Trong, thanh triệt. Từ ghép với : Bãi sa mạc lớn, Thờ ơ, không quan tâm đến., “đại mạc chi trung” nơi sa mạc., “mạc nhiên” chểnh mảng, coi thường, “mạc thị” thờ ơ, hờ hững. Chi tiết hơn...

Mạc

Từ điển phổ thông

  • 1. sa mạc
  • 2. thờ ơ, lạnh nhạt

Từ điển Thiều Chửu

  • Bãi sa mạc (bể cát).
  • Yên lặng, như đạm mạc nhạt nhẽo, yên lặng, không thể lấy danh lợi làm động lòng được.
  • Mạc nhiên chểnh mảng, coi thường.
  • Mạc mạc mây mù, mây bủa mờ mịt. Nguyễn Du : Mạc mạc trần ai mãn thái không 滿 mịt mù bụi bặm bay đầy bầu trời.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sa mạc

- Bãi sa mạc lớn

* ② Lãnh đạm, thờ ơ

- Thờ ơ, không quan tâm đến.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sa mạc (bể cát)

- “đại mạc chi trung” nơi sa mạc.

* Lượng từ: đơn vị trọng lượng rất nhỏ (thời xưa)
Tính từ
* Lặng lẽ, vắng lặng

- “đạm mạc” nhạt nhẽo, yên lặng, không thể lấy danh lợi làm động lòng được.

* Trong, thanh triệt
* Rộng, bao la
* “Mạc mạc” mờ mịt

- “Mạc mạc trần ai mãn thái không” 滿 (Kí hữu ) Mịt mù bụi bặm bay đầy bầu trời. § Ghi chú

Trích: Nguyễn Du

Phó từ
* Coi thường, thờ ơ, lãnh đạm, không quan tâm

- “mạc nhiên” chểnh mảng, coi thường

- “mạc thị” thờ ơ, hờ hững.