• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Mẫn 皿 (+10 nét)
  • Pinyin: Pán , Xuán
  • Âm hán việt: Bàn
  • Nét bút:ノノフ丶一丶ノフフ丶丨フ丨丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱般皿
  • Thương hiệt:HEBT (竹水月廿)
  • Bảng mã:U+76E4
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 盤

  • Cách viết khác

    𠽲 𡘃 𥂐

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 盤 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bàn). Bộ Mẫn (+10 nét). Tổng 15 nét but (ノノフノフフ). Ý nghĩa là: 1. cái mâm, 2. cái chậu, Cái mâm., Chậu tắm rửa, làm bằng đồng ngày xưa, Mâm, khay. Từ ghép với : Một đĩa thức ăn, Đĩa phân hình, Bàn tính (toán), Khay trầu, Bàn phím Chi tiết hơn...

Bàn

Từ điển phổ thông

  • 1. cái mâm
  • 2. cái chậu

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái mâm.
  • Cái chậu tắm rửa.
  • Bàn hoàn quanh co, không tiến lên được.
  • Bồi hồi, bè bạn lưu liên () không rời nhau được cũng gọi là bàn hoàn . Ðào Uyên Minh : Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn cảnh mờ mờ sắp vào trong bóng đêm, vỗ cây tùng lẻ loi, lòng bồi hồi.
  • Bàn toàn quay liệng, quay liệng vài vòng rồi chạy và bay bổng lên gọi là bàn toàn.
  • Toàn cuộc, như thông bàn trù hoạch toan tính suốt cả toàn cuộc.
  • Ðiểm tra các của cải.
  • Ðịnh giá hàng hoá.
  • Tra xét nguyên do, như bàn cật xét hỏi, hỏi vặn.
  • Vui, như bàn du vô độ (Thư Kinh ) vui chơi vô độ.
  • Cùng một nghĩa với chữ bàn : tảng đá lớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đĩa (dĩa)

- Một đĩa thức ăn

- Đĩa phân hình

* ② Bàn, mâm, khay

- Bàn cờ

- Bàn tính (toán)

- Khay trầu

- Bàn phím

* ③ Vòng tròn, cuộn tròn, lượn quanh

- Cuộn dây thừng lại

- Đường ô tô vòng quanh núi

- Rồng cuộn

* ④ Soát, kiểm kê

- Kiểm kê hàng hoá

* ⑤ Xét hỏi, tra hỏi, tra xét

- Xét hỏi người bị can

* ⑥ Đắp, xây

- Xây bếp

* ⑦ Khuân

- 西 Khuân đồ đạc từ trong kho ra

* ⑧ Tha

- Kiến tha tổ

* ⑨ (cũ) Để lại, nhường lại, bán lại

- Bán lại cửa hiệu

* ⑩ (cũ) Giá cả

- Giá đặt ra, đặt giá

- Giá cuối cùng, tỉ giá lúc đóng cửa (ở thị trường chứng khoán)

- Giá bình thường

* ⑪ (loại) Ván, cuộc, cái, cỗ

- Đánh một ván cờ

- Một cỗ máy

* ⑫ (văn) Vui

- Vui chơi vô độ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chậu tắm rửa, làm bằng đồng ngày xưa
* Mâm, khay

- “Thác xuất nhất bàn, lưỡng cá đoạn tử, nhất bách lạng hoa ngân, tạ sư” , , , (Đệ nhị hồi) Bưng ra một mâm (gồm) hai tấm đoạn, một trăm lạng hoa ngân (để) tặng thầy.

Trích: Thủy hử truyện

* Vật hình dạng giống như cái mâm, cái khay

- “kì bàn” bàn cờ

- “toán bàn” bàn tính.

* Giá cả

- “khai bàn” giá lúc mở cửa (thị trường chứng khoán)

- “thu bàn” giá lúc đóng cửa (thị trường chứng khoán).

* Lượng từ: (1) Mâm

- “tam bàn thủy quả” ba mâm trái cây. (2) Ván, cuộc. “hạ lưỡng bàn kì” đánh hai ván cờ. (3) Vòng. “nhất bàn văn hương” một vòng hương đuổi muỗi. (4) Khu lục địa.

* Nền móng, cơ sở

- “địa bàn” vùng đất (chịu ảnh hưởng).

* Họ “Bàn”
* Tảng đá lớn
Động từ
* Vòng quanh, quấn quanh, cuộn

- “mãng xà bàn thụ” trăn cuộn khúc quanh cây

- “bả thằng tử bàn khởi lai” cuộn dây thừng lại.

* Vận chuyển, xoay chuyển

- “do thương khố vãng ngoại bàn đông tây” 西 khuân đồ đạc từ trong kho ra.

* Xếp chân vòng tròn

- “bàn thối” ngồi xếp bằng tròn.

* Kiểm kê, soát

- “bàn hóa” kiểm kê hàng hóa.

* Định giá cả
* Tra xét, xét hỏi

- “Đãn hữu quá vãng khách thương, nhất nhất bàn vấn, tài phóng xuất quan” , , (Đệ thập nhất hồi) Nếu có khách thương qua lại, đều phải xét hỏi, rồi mới cho ra cửa ải.

Trích: “bàn vấn” gạn hỏi, “bàn cật” xét hỏi, hỏi vặn. Thủy hử truyện

* § Xem “bàn toàn”
* Vui chơi

- “Bàn du vô độ” (Ngũ tử chi ca ) Vui chơi vô độ.

Trích: Thượng Thư

Tính từ
* Quanh co, uốn khúc

- “bàn hoàn” quanh co, không tiến lên được.

* Bồi hồi, lưu liên không rời nhau được

- “Cảnh ế ế dĩ tương nhập, phủ cô tùng nhi bàn hoàn” , (Quy khứ lai từ ) Ánh mặt trời mờ mờ sắp lặn, vỗ cây tùng lẻ loi lòng bồi hồi.

Trích: Đào Uyên Minh