• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Khuyển 犬 (+4 nét)
  • Pinyin: Zhuàng
  • Âm hán việt: Trạng
  • Nét bút:フ丨一ノ一ノ丶丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰爿犬
  • Thương hiệt:VMIK (女一戈大)
  • Bảng mã:U+72C0
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 狀

  • Giản thể

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 狀 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Trạng). Bộ Khuyển (+4 nét). Tổng 8 nét but (フ). Ý nghĩa là: 1. hình dáng, Hình dạng, dáng, Vẻ mặt, dong mạo, Tình hình, tình huống, Công trạng, công tích. Từ ghép với : Hình dạng quái gở, Bệnh tình, Tình trạng, Không bút nào tả xiết việc này, Bằng khen, giấy khen Chi tiết hơn...

Trạng

Từ điển phổ thông

  • 1. hình dáng
  • 2. trạng (người đỗ đầu kỳ thi)

Từ điển Thiều Chửu

  • Hình trạng (dáng). Tình hình, nhṅư công trạng , tội trạng (tình hình tội), v.v.
  • Hình dong ra, như trạng từ lời nói hình dong tỏ rõ một sự gì.
  • Bài trạng, bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh vua quan gọi là trạng. Cái đơn kiện cũng gọi là trạng.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hình, hình dáng, hình dạng

- Hình dạng quái gở

* ② Tình hình, tình trạng

- Bệnh tình

- Tình trạng

* ③ Tả, kể

- Không bút nào tả xiết việc này

* ④ Bằng, giấy, thư

- Bằng khen, giấy khen

- Giấy uỷ nhiệm

- Thư tín dụng

* ⑥ (cũ) Đơn kiện

- Đơn tố cáo.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Hình dạng, dáng

- “kì hình quái trạng” hình dạng quái gở.

* Vẻ mặt, dong mạo

- “Kì trạng mĩ hảo vô thất” (Trần nữ Hạ Cơ ).

Trích: Liệt nữ truyện

* Tình hình, tình huống

- “bệnh trạng” tình hình của bệnh

- “tội trạng” tình hình tội.

* Công trạng, công tích

- “Nghị tự thương vi phó vô trạng, thường khốc khấp” , (Giả Nghị truyện ).

Trích: Hán Thư

* Lễ mạo, sự tôn trọng

- “Chư hầu lại tốt dị thì cố dao sử truân thú quá Tần Trung, Tần Trung lại tốt ngộ chi đa vô trạng” 使, (Hạng Vũ bổn kỉ ) Đám sĩ tốt của chư hầu trước kia đi thú lao dịch qua đất Tần Trung, nay quân sĩ ở Tần Trung phần nhiều đều ngược đãi họ (đối đãi không đủ lễ mạo).

Trích: Sử Kí

* Bài văn giải bày sự thực để kêu với thần thánh, vua quan

- “Bán nguyệt chi tiền, dĩ hữu bệnh trạng tại quan, hoạn bệnh vị thuyên” , , (Đệ nhị hồi) Nửa tháng trước, đã có đơn trình quan là bị bệnh, (hiện nay) bệnh tật chưa khỏi.

Trích: Thủy hử truyện

* Văn chương tự thuật
* Chỉ văn kiện khen thưởng, ủy nhiệm, v

- v.

* Tiếng đặt cuối thư, sớ, hành trạng

- .. (ngày xưa). “... cẩn trạng” ....

* Chỉ thư từ
* Đơn kiện

- “Tạo phản thị sát đầu đích tội danh a, ngã tổng yếu cáo nhất trạng” , (A Q chánh truyện Q) Làm phản là tội chém đầu đó a, tao sẽ đưa một tờ đơn tố cáo.

Trích: “tố trạng” đơn tố cáo. Lỗ Tấn

Động từ
* Kể lại, trần thuật

- “Sa môn Thích Huệ Kiểu tự trạng kì sự” (Vĩnh Phúc tự thạch bích , Pháp Hoa kinh , Kí ).

Trích: Nguyên Chẩn

* Miêu tả, hình dung

- “văn tự bất túc trạng kì sự” không bút nào tả xiết việc này.

Tính từ
* Giống, tựa như

- “Thanh thảo trạng hàn vu, Hoàng hoa tự thu cúc” , (Tảo xuân du vọng ).

Trích: Ti Không Thự