• Tổng số nét:14 nét
  • Bộ:Trĩ 豸 (+7 nét)
  • Pinyin: Mào , Mò
  • Âm hán việt: Mạc Mạo Mộc
  • Nét bút:ノ丶丶ノフノノノ丨フ一一ノフ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰豸皃
  • Thương hiệt:BHHAU (月竹竹日山)
  • Bảng mã:U+8C8C
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 貌

  • Cách viết khác

    𧳒 𧳓 𧳖 𨉍

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 貌 theo âm hán việt

貌 là gì? (Mạc, Mạo, Mộc). Bộ Trĩ (+7 nét). Tổng 14 nét but (ノノフノノノノフ). Ý nghĩa là: Dáng mặt, vẻ mặt, Bề ngoài, ngoại quan, Nghi thức cung kính, lễ mạo, Sắc mặt, thần thái, Hình trạng, tư thái. Từ ghép với : “mạo tẩm” vẻ mặt xấu xí., “toàn mạo” tình huống toàn bộ của sự vật., Bộ mặt, vẻ mặt, Vẻ ngoài chẳng cần như ngọc đẹp, Toàn cảnh Chi tiết hơn...

Mạc
Mạo
Mộc
Âm:

Mạc

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Dáng mặt, vẻ mặt

- “tuyết phu hoa mạo” da như tuyết, mặt như hoa

- “mạo tẩm” vẻ mặt xấu xí.

* Bề ngoài, ngoại quan

- “mạo vi cung kính” bề ngoài làm ra bộ cung kính

- “toàn mạo” tình huống toàn bộ của sự vật.

* Nghi thức cung kính, lễ mạo

- “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” , , . , , (Hương đảng ) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.

Trích: Luận Ngữ

* Sắc mặt, thần thái

- “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” (Bộ xà giả thuyết ) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Hình trạng, tư thái
* Họ “Mạo”
Phó từ
* Tỏ ra bên ngoài

- “mạo hợp thần li” ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.

Từ điển phổ thông

  • vẻ ngoài, sắc mặt

Từ điển Thiều Chửu

  • Dáng mặt như tuyết phu hoa mạo da như tuyết, mặt như hoa.
  • Bề ngoài như mạo vi cung kính bề ngoài làm ra bộ cung kính.
  • Lễ mạo dáng cung kính.
  • Sắc mặt.
  • Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tướng mạo, dáng mặt, vẻ mặt, sắc mặt

- Bộ mặt, vẻ mặt

- Vẻ ngoài chẳng cần như ngọc đẹp

* ② Dáng dấp bề ngoài, cảnh

- Toàn cảnh

- Bề ngoài ra vẻ cung kính

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Dáng mặt, vẻ mặt

- “tuyết phu hoa mạo” da như tuyết, mặt như hoa

- “mạo tẩm” vẻ mặt xấu xí.

* Bề ngoài, ngoại quan

- “mạo vi cung kính” bề ngoài làm ra bộ cung kính

- “toàn mạo” tình huống toàn bộ của sự vật.

* Nghi thức cung kính, lễ mạo

- “Kiến tư thôi giả, tuy hiệp, tất biến. Kiến miện giả dữ cổ giả, tuy tiết, tất dĩ mạo” , , . , , (Hương đảng ) Thấy người mặc áo tang, dù quen biết, cũng biến sắc (tỏ lòng thương xót). Thấy người đội mão lễ và người mù, dù thân gần, cũng tỏ ra cung kính.

Trích: Luận Ngữ

* Sắc mặt, thần thái

- “Ngôn chi mạo nhược thậm thích giả” (Bộ xà giả thuyết ) Nói xong sắc mặt sắc mặt cực kì buồn thảm.

Trích: Liễu Tông Nguyên

* Hình trạng, tư thái
* Họ “Mạo”
Phó từ
* Tỏ ra bên ngoài

- “mạo hợp thần li” ngoài mặt như thân thiết mà trong lòng giả dối.

Âm:

Mộc

Từ điển Thiều Chửu

  • Dáng mặt như tuyết phu hoa mạo da như tuyết, mặt như hoa.
  • Bề ngoài như mạo vi cung kính bề ngoài làm ra bộ cung kính.
  • Lễ mạo dáng cung kính.
  • Sắc mặt.
  • Một âm là mộc. Vẽ hình người hay vật.

Từ ghép với 貌