- Tổng số nét:11 nét
- Bộ:Khuyển 犬 (+8 nét)
- Pinyin:
Měng
- Âm hán việt:
Mãnh
- Nét bút:ノフノフ丨一丨フ丨丨一
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰⺨孟
- Thương hiệt:KHNDT (大竹弓木廿)
- Bảng mã:U+731B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 猛
Ý nghĩa của từ 猛 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 猛 (Mãnh). Bộ Khuyển 犬 (+8 nét). Tổng 11 nét but (ノフノフ丨一丨フ丨丨一). Ý nghĩa là: mạnh, khoẻ, Nghiêm ngặt., Ác., Chó mạnh., Mạnh, dũng cảm. Từ ghép với 猛 : 猛將 Tướng mạnh, mãnh tướng, 突飛猛進 Tiến nhanh tiến mạnh, 猛地從屋裡跳出來 Đột nhiên từ trong nhà nhảy ra., mãnh địa [mângde] Như 猛 nghĩa, mảnh nhiên [mângrán] Như 猛地; Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Mạnh, như mãnh tướng 猛將 tướng mạnh, mãnh thú 猛獸 thú mạnh, v.v.
- Nghiêm ngặt.
- Mạnh dữ, như mãnh liệt 猛烈 mạnh dữ quá, đang mê hoặc mà hốt nhiên tỉnh ngộ gọi là mãnh tỉnh 猛省.
- Ác.
- Chó mạnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Mãnh (liệt), mạnh, dữ, ác, tàn bạo
- 猛將 Tướng mạnh, mãnh tướng
- 突飛猛進 Tiến nhanh tiến mạnh
- 一腳猛射,球破門而入 Sút mạnh một cú, trái banh lọt vào khung thành
- 猛則民殘,殘則施之以寬 Dùng chính sách mạnh thì dân bị tàn hại, tàn hại thì thi hành chính sách khoan dung (Tả truyện)
- 苛政猛於虎也 Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp (Lễ kí)
* ② Bỗng nhiên, đột nhiên
- 猛地從屋裡跳出來 Đột nhiên từ trong nhà nhảy ra.
* 猛地
- mãnh địa [mângde] Như 猛 nghĩa
* 猛然
- mảnh nhiên [mângrán] Như 猛地;
* ③ (văn) Kiên cố, kiên cường, vững chắc
- 猛石 Đá cứng
- 猛志 Ý chí kiên cường
Từ điển trích dẫn
Tính từ
* Mạnh, dũng cảm
- “mãnh tướng” 猛將 tướng mạnh.
* Hung ác, hung bạo, tàn ác
- “Hà chánh mãnh ư hổ dã” 苛政猛於虎也 (Đàn cung 檀弓) Chính sách hà khắc còn tàn bạo hơn cọp vậy.
Trích: “mãnh thú” 猛獸 thú mạnh dữ, “mãnh hổ” 猛虎 cọp dữ. Lễ Kí 禮記
Phó từ
* Đột nhiên, bỗng nhiên
- “Trí Thâm mãnh văn đắc nhất trận nhục hương” 智深猛聞得一陣肉香 (Đệ tứ hồi) (Lỗ) Trí Thâm bỗng ngửi thấy mùi thịt thơm.
Trích: “mãnh tỉnh” 猛省 hốt nhiên tỉnh ngộ. Thủy hử truyện 水滸傳
* Dữ dội, gấp nhanh
- “mãnh liệt” 猛烈 mạnh mẽ dữ dội
- “mãnh tiến” 猛進 tiến nhanh tiến mạnh.
Danh từ
* Sự nghiêm khắc
- “Duy hữu đức giả năng dĩ khoan phục dân, kì thứ mạc như mãnh” 惟有德者能以寬服民, 其次莫如猛 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Chỉ người có đức mới có thể lấy khoan dung mà làm cho dân theo, dưới bậc ấy không gì bằng nghiêm khắc.
Trích: Tả truyện 左傳