• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Nữ 女 (+5 nét)
  • Pinyin: Wēi , Wěi
  • Âm hán việt: Uy Uỷ
  • Nét bút:ノ一丨ノ丶フノ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱禾女
  • Thương hiệt:HDV (竹木女)
  • Bảng mã:U+59D4
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 委

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 委 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Uy, Uỷ). Bộ Nữ (+5 nét). Tổng 8 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: Vất bỏ., Giao phó, Vất bỏ, trút bỏ, Đổ cho, đùn cho, gán, Chồng chất, chất chứa. Từ ghép với : Giả vờ ân cần, “ủy tội” đổ tội, “ủy quá” đổ lỗi, “thôi ủy trách nhậm” đùn trách nhiệm., “điền ủy” văn thư bề bộn. Chi tiết hơn...

Uy
Uỷ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ủy thác, giao phó cho việc gì gọi là uỷ.
  • Chồng chất, văn thư bề bộn gọi là điền uỷ .
  • Ngọn, như cùng nguyên cánh uỷ cùng nguồn hết ngọn.
  • Thực là, như uỷ hệ thực hệ vì.
  • Vất bỏ.
  • Một âm là uy. Uy di ung dung tự đắc, như uy di uy khúc tự đắc chi mạo (Mao hanh ).
  • Gượng theo, uốn mình mà theo, như uy khúc , uy khuất đều là cái ý uyển chuyển thuận tòng cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* 委蛇uy di (xà, đà) [weiyí] ① Qua loa, lấy lệ, giả vờ

- Giả vờ ân cần

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giao phó

- “Vị ư pháp cố, quyên xả quốc vị, ủy chánh thái tử” , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Vì Phật pháp nên từ bỏ ngôi vua, giao phó chính sự cho thái tử.

Trích: “ủy quyền” trao quyền của mình cho người khác. Pháp Hoa Kinh

* Vất bỏ, trút bỏ

- “Hoa điền ủy địa vô nhân thu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu” , (Trường hận ca ) Các đồ trang sức vứt bỏ trên mặt đất, Ngọc cài đầu màu xanh biếc hình đuôi chim sẻ, không ai nhặt lên.

Trích: Bạch Cư Dị

* Đổ cho, đùn cho, gán

- “ủy tội” đổ tội

- “ủy quá” đổ lỗi

- “thôi ủy trách nhậm” đùn trách nhiệm.

* Chồng chất, chất chứa

- “điền ủy” văn thư bề bộn.

* Khô héo, tiều tụy

- “Thử tắc ủy trù lũng, Nông phu an sở hoạch?” , (Tặng Đinh Nghi ) Lúa nếp lúa tắc khô héo ngoài đồng lũng, Nông phu lấy gì mà gặt hái?

Trích: Tào Thực

* Đặt, để

- “Thị dĩ ủy nhục đương ngạ hổ chi hề, họa tất bất chấn hĩ” , (Yên sách tam ) Như vậy cũng như đem thịt đặt trên đường đi của hổ đói, tai họa tất không thể cứu được.

Trích: Chiến quốc sách

Danh từ
* Ngọn, cuối, ngọn nguồn

- “cùng nguyên cánh ủy” cùng nguồn hết ngọn.

* Gọi tắt của “ủy viên”

- “lập ủy” ủy viên lập pháp (do dân bầu vào quốc hội).

* Họ “Ủy”
Tính từ
* Mệt mỏi, suy yếu

- “ủy mĩ bất chấn” yếu đuối không phấn khởi.

* Quanh co
* Nhỏ bé, vụn vặt, nhỏ nhen

- “ủy tỏa” tuế toái, nhỏ nhen.

* Tùy thuận, thuận theo

- “uy khúc”

- “uy khuất”

- “uy di” đều là cái ý uyển chuyển thuận tòng cả.

Phó từ
* Thực là, quả thực

- “Ủy đích tái vô” (Đệ tam hồi) Quả thực không còn thứ nào nữa.

Trích: Tây du kí 西

Từ điển phổ thông

  • 1. uỷ thác, phó thác
  • 2. dịu dàng
  • 3. ỉu xìu, rơi rụng, rã rời

Từ điển Thiều Chửu

  • Ủy thác, giao phó cho việc gì gọi là uỷ.
  • Chồng chất, văn thư bề bộn gọi là điền uỷ .
  • Ngọn, như cùng nguyên cánh uỷ cùng nguồn hết ngọn.
  • Thực là, như uỷ hệ thực hệ vì.
  • Vất bỏ.
  • Một âm là uy. Uy di ung dung tự đắc, như uy di uy khúc tự đắc chi mạo (Mao hanh ).
  • Gượng theo, uốn mình mà theo, như uy khúc , uy khuất đều là cái ý uyển chuyển thuận tòng cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Giao cho, uỷ, phái, cử

- Giao cho nhiệm vụ quan trọng

* ② Vứt, bỏ

- Vứt bỏ

* ③ Đổ, gán cho, đùn, trút cho

- Đổ tội

- Đổ lỗi

* ④ Quanh co, ngoắt ngoéo, uốn gượng theo

- Uyển chuyển

* ⑤ (văn) Cuối, đuôi, ngọn nguồn

- Cùng nguồn hết ngọn

* ⑥ (văn) Thật, quả thật

- Quả thật là tốt

* ⑦ (văn) Chồng chất

- (Văn thư) bề bộn. Xem [wei].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Giao phó

- “Vị ư pháp cố, quyên xả quốc vị, ủy chánh thái tử” , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Vì Phật pháp nên từ bỏ ngôi vua, giao phó chính sự cho thái tử.

Trích: “ủy quyền” trao quyền của mình cho người khác. Pháp Hoa Kinh

* Vất bỏ, trút bỏ

- “Hoa điền ủy địa vô nhân thu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu” , (Trường hận ca ) Các đồ trang sức vứt bỏ trên mặt đất, Ngọc cài đầu màu xanh biếc hình đuôi chim sẻ, không ai nhặt lên.

Trích: Bạch Cư Dị

* Đổ cho, đùn cho, gán

- “ủy tội” đổ tội

- “ủy quá” đổ lỗi

- “thôi ủy trách nhậm” đùn trách nhiệm.

* Chồng chất, chất chứa

- “điền ủy” văn thư bề bộn.

* Khô héo, tiều tụy

- “Thử tắc ủy trù lũng, Nông phu an sở hoạch?” , (Tặng Đinh Nghi ) Lúa nếp lúa tắc khô héo ngoài đồng lũng, Nông phu lấy gì mà gặt hái?

Trích: Tào Thực

* Đặt, để

- “Thị dĩ ủy nhục đương ngạ hổ chi hề, họa tất bất chấn hĩ” , (Yên sách tam ) Như vậy cũng như đem thịt đặt trên đường đi của hổ đói, tai họa tất không thể cứu được.

Trích: Chiến quốc sách

Danh từ
* Ngọn, cuối, ngọn nguồn

- “cùng nguyên cánh ủy” cùng nguồn hết ngọn.

* Gọi tắt của “ủy viên”

- “lập ủy” ủy viên lập pháp (do dân bầu vào quốc hội).

* Họ “Ủy”
Tính từ
* Mệt mỏi, suy yếu

- “ủy mĩ bất chấn” yếu đuối không phấn khởi.

* Quanh co
* Nhỏ bé, vụn vặt, nhỏ nhen

- “ủy tỏa” tuế toái, nhỏ nhen.

* Tùy thuận, thuận theo

- “uy khúc”

- “uy khuất”

- “uy di” đều là cái ý uyển chuyển thuận tòng cả.

Phó từ
* Thực là, quả thực

- “Ủy đích tái vô” (Đệ tam hồi) Quả thực không còn thứ nào nữa.

Trích: Tây du kí 西