- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Hoà 禾 (+10 nét)
- Pinyin:
Gòu
, Gǔ
, Nòu
- Âm hán việt:
Cốc
- Nét bút:一丨一丶フ一ノ一丨ノ丶ノフフ丶
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Thương hiệt:GDHNE (土木竹弓水)
- Bảng mã:U+7A40
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 穀
-
Cách viết khác
㯏
䅽
穀
𣫋
𣫗
𥝻
𥞤
𥡛
-
Thông nghĩa
糓
-
Giản thể
谷
Ý nghĩa của từ 穀 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 穀 (Cốc). Bộ Hoà 禾 (+10 nét). Tổng 15 nét but (一丨一丶フ一ノ一丨ノ丶ノフフ丶). Ý nghĩa là: Nuôi., Trẻ con., Lúa, gạo, hoa màu, lương thực nói chung, Bổng lộc, Họ “Cốc”. Từ ghép với 穀 : 穀物收割聯合機 Máy liên hợp gặt đập ngũ cốc, 稻穀 Thóc lúa, 戩穀 Rất mực hay ho, 穀則異室 Sống thì ở khác nhà (Thi Kinh) Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- cây lương thực, thóc lúa, kê
Từ điển Thiều Chửu
- Lúa, loài thực vật dùng để ăn, như lúa tẻ lúa nếp đều gọi là cốc. Ngũ cốc 五穀 năm thứ cốc, là đạo, thử, tắc, mạch, thục 稻黍稷麥菽 lúa gié, lúa nếp, lúa tắc, lúa tẻ, đậu.
- Hay, tốt lành. Như tiển cốc 戩穀 hay rất mực.
- Sống, như Kinh Thi nói: Cốc tắc dị thất 穀則異室 sống thì khác nhà.
- Nuôi.
- Trẻ con.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① (Chỉ chung) các thứ lúa má hoa màu
- 五穀 Ngũ cốc
- 穀物收割聯合機 Máy liên hợp gặt đập ngũ cốc
* ② (đph) Lúa gạo
- 糯穀 Lúa nếp
- 粳穀 Lúa lốc
- 稻穀 Thóc lúa
* ④ (văn) Sống
- 穀則異室 Sống thì ở khác nhà (Thi Kinh)
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Lúa, gạo, hoa màu, lương thực nói chung
- “đạo, thử, tắc, mạch, thục” 稻黍稷麥菽 lúa gié, lúa nếp, lúa tắc, lúa tẻ, đậu. Sử Kí 史記
Trích: “ngũ cốc” 五穀 năm thứ cốc
* Bổng lộc
- “Kinh giới bất chánh, tỉnh địa bất quân, cốc lộc bất bình” 經界不正, 井地不鈞, 穀祿不平 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Ranh giới đất đai không ngay thẳng, chia ruộng vườn (tỉnh điền) không đều, bổng lộc không công bằng.
Trích: Mạnh Tử 孟子
Tính từ
* Hay, tốt lành
- “Nhĩ mục cốc, y thực túc” 耳目穀, 衣食足 (Cấm tàng 禁藏) Tai mắt tốt lành, ăn mặc đầy đủ.
Trích: “tiển cốc” 戩穀 hay rất mực. Quản Tử 管子
Động từ
* Sống, sinh trưởng
- “Cốc tắc dị thất, Tử tắc đồng huyệt” 穀則異室, 死則同穴 (Vương phong王風, Đại xa 大車) (Lúc) Sống không cùng nhà, (Thì mong) Lúc chết chôn chung một huyệt.
Trích: Thi Kinh 詩經
* Nuôi nấng
- “Nãi bố lệnh cầu bách tính chi cơ hàn giả thu cốc chi” 乃布令求百姓之饑寒者收穀之 (Tề sách lục 齊策六) Bèn ban lệnh tìm dân đói rét đem về nuôi nấng.
Trích: Chiến quốc sách 戰國策