• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Dẫn 廴 (+6 nét)
  • Pinyin: Jiàn
  • Âm hán việt: Kiến Kiển
  • Nét bút:フ一一一一丨フ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿺廴聿
  • Thương hiệt:NKLQ (弓大中手)
  • Bảng mã:U+5EFA
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 建

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 建 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Kiến, Kiển). Bộ Dẫn (+6 nét). Tổng 8 nét but (フ). Ý nghĩa là: xây dựng, Dựng lên, đặt., Tên đất., Dựng lên, thành lập, đặt, Xây dựng, chế tạo. Từ ghép với : Nhà mới xây (dựng), Thành lập quân đội, xây dựng quân đội, Công tác xây dựng Đảng, Anh ấy đề nghị sửa đổi kế hoạch, Tháng Giêng (chuôi sao chỏ vào Dần) Chi tiết hơn...

Kiến
Kiển

Từ điển phổ thông

  • xây dựng

Từ điển Thiều Chửu

  • Dựng lên, đặt.
  • Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến, như lịch ta gọi tháng giêng là kiến dần , tháng hai gọi là kiến mão nghĩa là cứ coi chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy vậy. Vì thế nên gọi là nguyệt kiến , tháng đủ gọi là đại kiến , tháng thiếu gọi là tiểu kiến , v.v.
  • Tên đất.
  • Một âm là kiển. Ðổ ụp. Như kiển linh đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống rất dễ vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xây, dựng

- Nhà mới xây (dựng)

* ② Đặt ra, thành lập, xây dựng

- Thành lập quân đội, xây dựng quân đội

- Công tác xây dựng Đảng

* ③ Nêu ra, đề nghị

- Anh ấy đề nghị sửa đổi kế hoạch

* ④ (văn) Chuôi sao chỏ vào

- Tháng Giêng (chuôi sao chỏ vào Dần)

- Tháng Hai (chuôi sao chỏ vào Mão)

- Tháng

- Tháng đủ

- Tháng thiếu.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Dựng lên, thành lập, đặt

- “kiến quốc” dựng nước

- “kiến công” lập công

- “kiến nghiệp” làm nên sự nghiệp.

* Xây dựng, chế tạo

- “kiến ốc” cất nhà

- “kiến kiều” xây cầu.

* Phong cho, phong tặng

- “Vương viết

Trích: Thi Kinh

* Đưa ra ý kiến

- “kiến nghị” đề nghị.

Danh từ
* Theo cách làm lịch thời xưa, chuôi sao trỏ vào chỗ nào, chỗ đó gọi là “kiến”

- âm lịch gọi tháng giêng là “kiến dần” , tháng hai gọi là “kiến mão” nghĩa là cứ theo chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy. Vì thế, tháng gọi là “nguyệt kiến” , tháng đủ gọi là “đại kiến” , tháng thiếu gọi là “tiểu kiến” .

* Tên đất
* Họ “Kiến”

Từ điển Thiều Chửu

  • Dựng lên, đặt.
  • Chuôi sao trỏ vào đâu gọi là kiến, như lịch ta gọi tháng giêng là kiến dần , tháng hai gọi là kiến mão nghĩa là cứ coi chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy vậy. Vì thế nên gọi là nguyệt kiến , tháng đủ gọi là đại kiến , tháng thiếu gọi là tiểu kiến , v.v.
  • Tên đất.
  • Một âm là kiển. Ðổ ụp. Như kiển linh đổ bình nước từ trên xuống, ý nói cái thế từ trên đè xuống rất dễ vậy.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Dựng lên, thành lập, đặt

- “kiến quốc” dựng nước

- “kiến công” lập công

- “kiến nghiệp” làm nên sự nghiệp.

* Xây dựng, chế tạo

- “kiến ốc” cất nhà

- “kiến kiều” xây cầu.

* Phong cho, phong tặng

- “Vương viết

Trích: Thi Kinh

* Đưa ra ý kiến

- “kiến nghị” đề nghị.

Danh từ
* Theo cách làm lịch thời xưa, chuôi sao trỏ vào chỗ nào, chỗ đó gọi là “kiến”

- âm lịch gọi tháng giêng là “kiến dần” , tháng hai gọi là “kiến mão” nghĩa là cứ theo chuôi sao chỉ về đâu thì định tháng vào đấy. Vì thế, tháng gọi là “nguyệt kiến” , tháng đủ gọi là “đại kiến” , tháng thiếu gọi là “tiểu kiến” .

* Tên đất
* Họ “Kiến”